Diseases là gì

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa bệnh không lây nhiễm: "là các bệnh không lây, còn được gọi là bệnh mãn tính, không lây từ người sang người. Bệnh tiến triển trong thời gian dài và chậm”.

Bệnh không lây nhiễm bao gồm các bệnh:

Bệnh tim: còn gọi là bệnh động mạch vành hay bệnh tim thiếu máu cục bộ, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn cầu.Nguyên nhân là do bệnh của mạch máu tim (chủ yếu do xơ vữa động mạch).

Đột quỵ: là một bệnh của não gây ra do cung cấp máu cho não bị hạn chế hoặc tắc nghẽn hoàn toàn. Đột quỵ và bệnh mạch vành (CVD) chiếm 30% tổng số tử vong toàn cầu, là nguyên nhân thứ ba gây tử vong ở Việt Nam và nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở người trên 30 tuổi.

Khu vực phát triển nhanh nhất bệnh tim mạch là khu vực châu Phi (27%) và người ta ước tính rằng trong vòng 10 năm tới, gánh nặng từ NCD sẽ tăng 17% trong khi những người mắc các bệnh truyền nhiễm sẽ giảm 3%

Ung thư: trong đó các tế bào bất thường sinh sôi nảy nở và lây lan ra khỏi tầm kiểm soát.Các thuật ngữ khác được sử dụng là các khối u và u ác tính.Có rất nhiều loại ung thư và tất cả các cơ quan trong cơ thể có thể trở thành ung thư.

Bệnh phổi: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen suyễn là những hình thức bệnh phổ biến nhất.Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính là do tắc nghẽn không thể đảo ngược của đường hô hấp lớn trong phổi;hen suyễn là do tắc nghẽn có thể đảo ngược của đường hô hấp nhỏ trong phổi.

Tiểu đường: được đặc trưng bởi tăng glucose máu mạn tính.Đây là kết quả từ sự thiếu nội tiết tố insulin, giúp kiểm soát lượng đường trong máu, và / hoặc không có khả năng đáp ứng với insulin của các mô của cơ thể.Phổ biến nhất là bệnh tiểu đường typ 2, chiếm khoảng 90% tất cả các bệnh tiểu đường và phần lớn là kết quả của thừa cân và ít vận động.

Rối loạn tâm thần: Hiện nay theo bảng phân loại bệnh Quốc Tế lần thứ 10 về các rối loạn tâm thần và hành vi do Tổ chức y tế thế giới xuất bản năm 1992, hiện có đến hơn 300 loại rối loạn tâm thần và hành vi như sa sút tâm thần; rối loạn tâm thần sau chấn thương sọ não hay viêm não; các rối loạn tâm thần do sử dụng rượu và ma túy; tâm thần phân liệt; rối loạn hoang tưởng; các loại rối loạn khí sắc như trầm cảm, hưng cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực…; các loại rối loạn lo âu; các rối loạn ăn uống như chứng chán ăn tâm thần, chứng ăn vô độ hoặc là các rối loạn giấc ngủ như chứng mất ngủ, ngủ nhiều, ác mộng, mộng du … Đa số các loại rối loạn này sẽ khỏi hay ổn định nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, chỉ có một tỷ lệ rất thấp (khoảng 1 -2% ) là diễn tiến ngày càng nặng dần và không đáp ứng với điều trị.

Các yếu tố rủi ro

Môi trường sống không lành mạnh, thuốc lá, rượu bia, các loại thực phẩm nhiều chất béo bão hòa trans, ăn nhiều muối, và đường (đặc biệt là trong các đồ uống ngọt), ít vận động... là yếu tố nguy cơ phổ biến. Các mặt hàng thực phẩm nêu trên dễ tiếp cận và giá cả phải chăng.

Tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ có thể bắt đầu từ rất sớm, trong thời thơ ấu và thậm chí cả trước khi sinh

Các yếu tố nguy cơ trung gian

Các yếu tố nguy cơ trên dẫn đến các yếu tố nguy cơ trực tiếp được công nhận rộng rãi, trong đó bao gồm cao huyết áp, lipid máu bất thường (chẳng hạn như cholesterol cao), lượng đường trong máu cao và thừa cân / béo phì.

A: A disease is a condition that was diagnosed by a physician, whereas a sickness is something the person identifies himself with. So if you don't feel well, you can say you have an illness, whether you are diagnosed or not. But a disease is something confirmed and considerably more serious than an illness, regarding of it being diagnosed by a doctor.
There is a slight difference and it means practically the same in casual conversations, but in fact it's pretty serious to differentiate them especially by doctors.

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ disease trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ disease tiếng Anh nghĩa là gì.

disease /di'zi:z/

* danh từ
- bệnh, bệnh tật
- (nghĩa bóng) tệ nạn; sự hủ bại (xã hội...)

Thuật ngữ liên quan tới disease

  • galiot tiếng Anh là gì?
  • voodooistic tiếng Anh là gì?
  • washing-book tiếng Anh là gì?
  • writers tiếng Anh là gì?
  • panache tiếng Anh là gì?
  • unwiped tiếng Anh là gì?
  • purpureal tiếng Anh là gì?
  • welter tiếng Anh là gì?
  • ticket tiếng Anh là gì?
  • hendecahedral tiếng Anh là gì?
  • disjointedness tiếng Anh là gì?
  • labyrinths tiếng Anh là gì?
  • transmutative tiếng Anh là gì?
  • mishandling tiếng Anh là gì?
  • braying tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của disease trong tiếng Anh

disease có nghĩa là: disease /di'zi:z/* danh từ- bệnh, bệnh tật- (nghĩa bóng) tệ nạn; sự hủ bại (xã hội...)

Đây là cách dùng disease tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ disease tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây.

The Disease là gì?

Bệnh, bệnh tật. (Nghĩa bóng) Tệ nạn; sự hủ bại (xã hội... ).

Major illness là gì?

Bệnh mạn tính bệnh tiến triển dần dần và kéo dài, thời gian bệnh từ 3 tháng trở lên. Bệnh mạn tính thường gặp bao gồm những bệnh không truyền nhiễm như viêm khớp, bệnh hen suyễn, ung thư, bệnh tiểu đường và các bệnh do virus gây ra như viêm gan siêu vi C và HIV/AIDS.

Infected là gì?

Nhiễm, làm nhiễm độc, làm nhiễm trùng. Tiêm nhiễm, đầu độc. Lan truyền, làm lây.

Symptoms dịch là gì?

Bản dịch của symptom triệu chứng, dấu hiệu tồn tại của cái