Giải bài tập vật lý lớp 9 bài 17

Giải bài 12 vật lí 9: Công suất điện

Giải bài 13 vật lí 9: Điện năng Công của dòng điện

Giải bài 14 vật lí 9: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Giải bài 16 vật lí 9: Định luật Jun Len xơ

Giải bài 17 vật lí 9: Bài tập vận dụng định luật Jun Len-xơ

Giải bài 19 vật lí 9: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện

Giải bài 20 vật lí 9: Tổng kết chương I : Điện học

Soạn Lý 9 trang 47, 48

Vật lí 9 Bài 17 giúp các em học sinh lớp 9 nhanh chóng biết cách giải các Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo trang 47, 48.

Việc giải bài tập Vật lí 9 bài 17 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

  • Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo

Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A

a.Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 s

b.Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để lun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.

c.Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh.h là 700 đồng

Tóm tắt:

R = 80Ω; I = 2,5A

a] Q = ?

b] V = 1,5 lít ↔ m = 1,5kg; t0º = 25ºC, nước sôi: to = 100ºC, c = 4200J/kg.K, t = 20 phút = 1200s;

Hiệu suất H = ?

c] t = 3.30 = 90h; 700đ/kW.h; tiền = ?đồng

Gợi ý đáp án

a] Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

Q = R.I2 .t1 = 80.[2,5]2.1 = 500J

b] Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

Qích = Qi = m.c.Δt = 1,5.4200.[100º - 25º] = 472500J

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:

Qtp = R.I2 .t = 80.[2,5]2.1200 = 600000J

Hiệu suất của bếp là:

c] Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A = P.t = I2.R. t = [2,5]2 .80.90h = 45000W.h = 45kW.h

Tiền điện phải trả là:

Tiền = 700.45 = 31500 đồng

Câu 2

Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó.

c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.

Tóm tắt:

Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20ºC, nước sôi T = 100ºC

Hiệu suất H = 90%

a] c = 4200 J/kg.K; Qi = ?

b] Qấm = Q = ?

c] t = ?

Gợi ý đáp án 

a] Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:

Q = cm[t2 – t1] = 4200.2.[100-20] = 672000 J.

b] Với hiệu suất của ấm là 90% thì nhiệt lượng bếp tỏa ra là:

QTP = Q/H = 672000 / 90% = 746700 J.

c] Thời gian cần để đun sôi lượng nước trên là:

t = A/P = QTP / P= 746700 /1000 = 746,7 [s]

Câu 3

Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây [tại nhà] là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.

a] Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.

b] Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.

c] Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h.

Gợi ý đáp án

a] Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:

Từ công thức:

b] Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:

Từ công thức P = UI, suy ra

c] Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:

Cập nhật: 06/08/2021

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 9
  • Giải Vật Lí Lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxo giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 1.

a] Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

Q = R.I2.t1 = 80.[2,5]2.1 = 500 J

b] Hiệu suất của bếp:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

Qích = Qi = m.c.Δt = 1,5.4200.[100° – 25°] = 472500 J

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: Qtp = R.I2 .t = 80.[2,5]2.1200 = 600000 J

Hiệu suất của bếp là: H = Qci/Qtp.100% = 78,75%

c] Tiền điện phải trả:

Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A = P.t = I2.R. t = [2,5]2 .80.90 h = 45000 W.h = 45 kW.h

Tiền điện phải trả là: T = 700.45 = 31500 đồng

Bài 2.

a] Nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi nước :

Qi = c.m.[T – T0] = 4200.2.[100 – 20] = 672000 [J]

b] Hiệu suất của bếp: H = Qci/Qtp.100%

Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra:

c] Thời gian đun sôi lượng nước:

Bài 3

a] Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: R = ρ.[l/S] = 1,36 Ω

b] Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A

c] Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn:

Q = Pnh.t = I2.R.t = 0,752.1,36.324000 = 247860 J ≈ 0,07 kW.h.

[vì 1 kW.h = 1000 W.3600s = 3600000 J]

I – BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

Câu 16 – 17.4 trang 51 VBT Vật Lí 9:

– Điện trở của dây nikelin là:

Điện trở của dây sắt là:

– Nhiệt lượng dây nikelin tỏa ra là: Q1 = I12.R1.t

Nhiệt lượng dây sắt tỏa ra là: Q2 = I22.R2.t

Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I1 = I2 = I và R2 > R1 nên ta có Q2 > Q1. Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.

Câu 16 – 17.5 trang 51 VBT Vật Lí 9:

– Nhiệt lượng do dây tỏa ra:

Câu 16 – 17.6 trang 51 VBT Vật Lí 9:

– Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: Qtp = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000 J

– Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước:

Qi = m.c.[to – to0] = 2.4200.[100 – 20] = 672000 J.

Hiệu suất của bếp là: H = Qi/Qtp = 672000/792000.100 = 84,8%.

Câu 17a trang 51 VBT Vật Lí 9: Hai điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 8 Ω được mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 12 V theo hai cách nối tiếp và song song.

a] Tính điện trở tương đương của mạch điện theo mỗi cách mắc đó

b] Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi các mắc đó

Tóm tắt:

R1 = 24 Ω và R2 = 8 Ω

Cách 1: R1 nt R2

Cách 2: R1 // R2

U = 12 V; t = 10 phút = 600 s

a] Rtđ trong 2 cách mắc

b] QAB = ? trong 2 cách mắc

Lời giải:

a]

Cách 1: R1 nt R2

Rtđ = R1 + R2 = 24 + 8 = 32 Ω

Cách 2: R1 // R2

b] Cách 1: R1 nt R2

Cách 2: R1 // R2

1. Trả lời câu hỏi

a] Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố: cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức: Q = I2.R.t

b] Hệ thức biểu thị mối liên hệ giữa Q và các địa lượng m1, m2, c1, c2, to1, to2 là:

Q = [c1.m1 + c2.m2].[t1o – t2o]

c] Nếu toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ Δto = t2o – t1o liên hệ với cường độ dòng điện I bằng hệ thức:

Video liên quan

Chủ Đề