Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung

Mục Lục

    • Related Posts
    • RMIT là gì? Đại học RMIT đào tạo những ngành gì?
    • College là gì? Điểm danh 3 loại hình College phổ biến
    • Study là gì? 5 thủ thuật tâm lý giúp bạn tập trung học tập
    • Education là gì? 3 loại hình giáo dục phổ biến trên thế giới
  • Những mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản
    • Câu chào hỏi bằng tiếng Trung
    • Giới thiệu về họ tên trong tiếng Trung
    • Giới thiệu về tuổi tác bằng tiếng Trung
    • Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch bằng tiếng Trung
    • Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp bằng tiếng Trung
    • Giới thiệu gia đình bằng tiếng trung
    • Giới thiệu về sở thích của bản thân
    • Giới thiệu về tình trạng hôn nhân
  • Vì sao nên học tiếng Trung

Dù học bất kỳ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết. Vậy làm cách nào để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung? Cùng tham khảo bài viết bên dưới để biết được những câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé!

RMIT là gì? Đại học RMIT đào tạo những ngành gì?

College là gì? Điểm danh 3 loại hình College phổ biến

Study là gì? 5 thủ thuật tâm lý giúp bạn tập trung học tập

Education là gì? 3 loại hình giáo dục phổ biến trên thế giới

  • Du học Singapore
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Những mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Câu chào hỏi bằng tiếng Trung

Hai mẫu câu chào hỏi phổ biến và đơn giản bằng tiếng Trung là你好 (Nǐ hǎo) nghĩa là Xin chào và大家好! (Dàjiā hǎo!) nghĩ là Chào mọi người.

Hai mẫu câu trên có thể được dùng trong nhiều trường hợp xã giao khác nhau. Ngoài ra, bạn cũng có thể chào hỏi theo các cách sau:

Theo từng thời điểm trong ngày. Ví dụ: 早上好/下午好/晚上好。(Zǎoshàng hǎo chào buổi sáng; xiàwǔ hǎo- chào buổi chiều hay wǎnshàng hǎo- chào buổi tối)

Xin được tự giới thiệu về bản thân. Ví dụ: 我先介绍一下儿, 我是 (Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân, tôi là)

Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung
giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản nhất khi học ngôn ngữ mới.

Giới thiệu về họ tên trong tiếng Trung

Sau câu chào hỏi thường là lời giới thiệu về họ tên. Bạn có thể sử dụng mẫu câu sau để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung: 我叫 /我是(Wǒ jiào /Wǒ shì Tôi tên là)

Một số cách giới thiệu họ tên khác mà bạn có thể dùng như sau:

  • 我姓陈,叫玉梅 (Wǒ xìng chén, jiào yù méi Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai)
  • 我叫范氏碧叶(wǒ jiào fàn shì bì yè Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp)
  • 我的名字叫小兰 (wǒ de míngzì jiào xiǎo lán Tên của tôi là Tiểu Lan)

Giới thiệu về tuổi tác bằng tiếng Trung

Việc giới thiệu về tuổi tác có thể có hoặc không. Tuy nhiên, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, bạn có thể giới thiệu về tuổi tác để thuận tiện cho việc xưng hô. Cách giới thiệu tuổi tác như sau:

Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。(Wǒ jīnnián 24 suì Tôi năm nay 24 tuổi)

Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1997年出生。(Wǒ shì 1997 nián chūshēng Tôi sinh năm 1997)

Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。(Wǒ shǔ lǎohǔ Tôi cầm tinh con Hổ)

Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。(Wǒ jīnnián 23 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà Tôi năm nay hơn 23 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn)

Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch bằng tiếng Trung

Trong lần đầu làm gặp gỡ, bạn sẽ thường gặp những câu hỏi về quê quán, quốc tịch hay nơi sinh sống, Đặc biệt là khi bạn học tập hoặc làm việc ở nước ngoài. Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về quê quán, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

Giới thiệu về quê quán: 我的老家是/ 我来自/ 我出生于 (Wǒ de lǎojiā shì/ Wǒ láizì/ Wǒ chūshēng yú Quê tôi ở/ Tôi đến từ/ Tôi sinh ra tại)

Ví dụ:我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。(Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa)

Giới thiệu về nơi sinh sống: 我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。(Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2017 nián jiù zài hénèi shēnghuó Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2017 tôi sinh sống ở Hà Nội)

Giới thiệu về quốc tịch: Bạn có thể trả lời mình là người nước nào hoặc đến từ đất nước nào.Ví dụ:

  • 我是越南人 (Wǒ shì yuènán rén Tôi là người Việt Nam)
  • 我来自越南 (Wǒ láizì yuènán Tôi đến từ Việt Nam)
Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung
Trong lần đầu làm gặp gỡ, bạn sẽ thường gặp những câu hỏi về quê quán, quốc tịch hay nơi sinh sống

Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp bằng tiếng Trung

Học vấn và nghề nghiệp là một trong những điều thường được đề cập đến khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Bạn có thể vận dụng những mẫu câu sau đây để giới thiệu về học vấn hoặc nghề nghiệp.

  • 我是小学生 Wǒ shì xiǎoxuéshēng (Tôi là học sinh tiểu học)
  • 我是中学生 wǒ shì zhōngxuéshēng (Tôi là học sinh Trung học)
  • 我是大学生 wǒ shì dàxuéshēng (Tôi là sinh viên Đại học)
  • 我的工作是老师 wǒ de gōngzuò shì lǎoshī (Công việc của tôi là giáo viên)
  • 我是老师 wǒ shì lǎoshī (Tôi là giáo viên)
  • 我还没找到工作 wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò (Tôi chưa tìm được công việc)
  • 我正在找工作 wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò (Tôi đang tìm việc)
  • 我毕业于新闻与传播学院 wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn (Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
  • 我的专业是新闻学 wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué (Chuyên ngành tôi học là báo in)

Giới thiệu gia đình bằng tiếng trung

Trong các cuộc trò chuyện với người mới gặp, bạn có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về chủ đề gia đình như sau:

  • 你家有几口人?- Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
  • 我家有 口人。- Wǒjiā yǒu kǒu rén. (Nhà tôi có người)
  • 你爸爸妈妈做什么工作?- Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò? (Bố mẹ bạn làm nghề gì?)
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。- Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng. (Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.)
  • 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?- Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò? (Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?)
  • 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。- Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng. (Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.)
  • 我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚér ( Tôi là con trai một/ con gái một)
  • 我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi (Tôi không có anh chị em)

Giới thiệu về sở thích của bản thân

Sở thích của bản thân cũng là chủ đề thường được đề cập trong các cuộc trò chuyện, đặc biệt là đối với những người mới gặp. Bạn có thể giới thiệu về sở thích bản thân cho đối phương nghe để hiểu thêm về nhau. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về sở thích để bạn tham khảo như sau:

  • 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu (Sở thích của tôi là đi du lịch)
  • 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ (Tôi thích ăn táo)
  • 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí (Tôi là một người hâm mộ bóng đá)
  • 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视, Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì, (Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,)
  • 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn (Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu ăn)
  • 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī (Tôi thích nhất là đi mua sắm)
Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung
Sở thích của bản thân cũng là chủ đề thường được đề cập trong các cuộc trò chuyện.

Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

Trong một số trường hợp bạn sẽ cần giới thiệu về tình trạng hôn nhân của bản thân. Một số mẫu câu dùng thường dùng như sau:

  • 我现在还单身 Wǒ xiànzài hái dānshēn (Hiện tại tôi đang độc thân)
  • 我有男朋友了- Wǒ yǒu nán péngyǒule (Tôi có bạn trai rồi)
  • 我刚结婚 Wǒ gāng jiéhūn (Tôi vừa kết hôn)
  • 我已经结婚了- Wǒ yǐjīng jiéhūnle (Tôi đã kết hôn rồi)
  • 我还没结婚 Wǒ hái méi jiéhūn (Tôi vẫn chưa kết hôn)

Vì sao nên học tiếng Trung

Hiện nay, bên cạnh tiếng Anh, số người học tiếng Trung cũng ngày càng tăng vì một số lí do như sau:

Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến

Hiện nay, có hai ngôn ngữ được hàng tỉ người trên thế giới sử dụng đó chính là tiếng Hoa và tiếng Anh. Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên toàn cầu thì Tiếng Trung cũng không hề kém cạnh khi có khoảng 900 triệu người sử dụng như tiếng mẹ đẻ và gần 200 triệu người giao tiếp như ngôn ngữ thứ hai. Tổng cộng có khoảng 1 tỷ 116 triệu người đang giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Trung.

Do đó, bên cạnh tiếng Anh đã trở nên quá phổ biến thì bạn có thể chọn học tiếng Trung để góp phần nới rộng phạm vi giao tiếp của bản thân.

Tiếng Trung mở ra cánh cửa du học

Nếu bạn đang có ý định đi du học, đặc biệt là học tập tại các nước như Trung Quốc, Đài Loan hay Singapore, thì không thể bỏ qua việc học tiếng Trung. Ngôn ngữ này sẽ giúp con đường du học của ban trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Sử dụng được tiếng Trung sẽ giúp bạn học tập tốt hơn, nhanh chóng hòa nhập với cuộc sống tại đất nước mới và có nhiều cơ hội nhận được các suất học bổng giá trị.

Nếu bạn có chứng chỉ HSK hay tocff thì có thể xin hoặc thi học bổng các cấp bậc cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ với đa dạng ngành nghề tại các trường đại học Trung Quốc, Đài Loan.

Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Trung
Việc học tiếng Trung sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn đi du học tại các nước như Trung Quốc, Đài Loan hay Singapore,

Học tiếng Hoa giúp ích nhiều cho bạn trong công việc và cuộc sống

Tiếng Hoa hiện đang là ngôn ngữ chính thức của các quốc gia như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, nhưng bạn không chỉ có thể sử dụng ngôn ngữ này trong phạm vi lãnh thổ của các quốc gia này mà còn ở nhiều nơi khác trên thế giới.

Trong thời đại hội nhập như hiện nay, cộng đồng người Hoa xuất hiện ở khắp mọi quốc gia, châu lục. Điều này giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc xây dựng mối quan hệ và tăng khả năng kết nối của bản thân. Thêm vào đó, tiếng Hoa cũng rất hữu ích cho những chuyến du lịch nước ngoài. Trong nhiều trường hợp cấp bách, có thể bạn phải sử dụng tiếng Hoa thay vì tiếng Anh bởi không phải ai cũng có thể nói được tiếng Anh.

Bạn có thể tự mình đi du lịch nhiều nơi mà không cần phải thông qua các hãng/công ty du lịch. Từ đó, tiết kiệm được kha khá chi phí thuê hướng dẫn viên, phiên dịch viên, Việc tự mình khám phá con người và văn hóa Trung Quốc cũng như nói chuyện, giao lưu với người dân bản địa sẽ là một trải nghiệm rất thú vị.

Mở rộng cơ hội nghề nghiệp

Do số lượng người sử dụng tiếng Hoa ngày càng tăng nên việc triển khai các hoạt động kinh doanh bằng ngôn ngữ này cũng đang ngày càng phát triển. Sử dụng được tiếng Hoa sẽ mở ra nhiều cơ hội cho sự nghiệp của bạn. Hiện nay, một số công việc yêu cầu tiếng Hoa như biên phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch, giảng viên dạy tiếng Trung, vẫn đang trong tình trạng khát nhân lực.

Nếu bạn sử dụng được tiếng Hoa thành thục cộng thêm với khả năng tiếng Anh đã được trau dồi từ trước đến nay thì năng lực canh tranh của bạn đã tăng lên đáng kể rồi đấy. Việc thông thạo tiếng Hoa sẽ giúp bạn tìm kiếm cho mình một công việc phù hợp với mức lương đáng mơ ước.

Nhiều người thường có suy nghĩ rằng tiếng Hoa rất khó học và không phải ai cũng đủ kiên nhẫn để theo đuổi ngôn ngữ này. Tuy nhiên, thực chất tiếng Hoa hoàn toàn có thể chinh phục được nếu bạn học tập có phương pháp và mục tiêu.

Bài viết đã tổng hợp một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung để bạn tham khảo. Nếu bạn đang có ý định đi du lịch, du học hay làm việc tại các nước nói tiếng Trung thì có thể sử dụng các mẫu câu trên để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung.