Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r

+ Lực hấp dẫn: \[{F_{hd}} = \dfrac{{G.{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\]


+ Lực hướng tâm: \[{F_{ht}} = m.\dfrac{{{v^2}}}{r}\]

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?. Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập [SBT] Vật lí 10 – Bài 14: Lực Hướng Tâm

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?

A. 2v1.              B. v1.            C.\[{{{v_1}} \over {\sqrt 2 }}\]               D. v1/2.

Chọn đáp án C

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v 1 . Hỏi tốc độ  v 2  của vệ tinh II là bao nhiêu?

A. 2 v 1 .        B.  v 1         C.  v 1 / 2        D.  v 1 /2

Các câu hỏi tương tự

Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6 400 km.

Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 78 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400km. Tốc độ góc của vệ tinh là

A. 1,2.10-3 rad/s.

B. 1,5.10-3 rad/s.

C. 2.10-3 rad/s.

D. 1,3.10-3 rad/s.

Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 78 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400km. Tốc độ góc của vệ tinh là

A. 1,2.10-3 rad/s.

B. 1,5.10-3 rad/s.

C. 2.10-3 rad/s.

D. 1,3.10-3 rad/s.

Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 98 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh bằng:

A. 7,59 m/s2.

B. 8,45 m/s2.

C. 9,42 m/s2.

D. 10,80 m/s2.

Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 98 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh bằng:

A. 7,59 m / s 2 .

B. 8,45  m / s 2 .

C. 9,42  m / s 2 .

D. 10,80  m / s 2 .

Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300km bay với tốc độ 8,1 km/s. Coi chuyển động là tròn đều và quỹ đạo nằm trong mặt phẳng xích đạo. Bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh gần giá trị nào sau đây?

Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300km bay với tốc độ 8,1 km/s. Coi chuyển động là tròn đều và quỹ đạo nằm trong mặt phẳng xích đạo. Bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh gần giá trị nào sau đây?

A. 1,18.10-3 rad/s

B. 1,21. 10-3 rad/s

C. 7,27.10-5 rad/s

D. 1,48. 10-5 rad/s

Một vệ tinh có khối lượng m = 60kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400km. Lấy g = 9,8m/s2. Tính tốc độ dài của vệ tinh.

Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 10: Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?

A. 2v1.        B. v1        C. v1/√2        D. v1/2

Lời giải:

Chọn đáp án C

Chọn đáp án đúng nhất [Vật lý - Lớp 9]

1 trả lời

Tìm biên độ dao động của vật? [Vật lý - Lớp 12]

2 trả lời

Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu [Vật lý - Lớp 8]

1 trả lời

Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây? [Vật lý - Lớp 12]

2 trả lời

Hòn đá nặng 1 tạ. Tính trọng lượng của hòn đá [Vật lý - Lớp 6]

3 trả lời

Bắn kính của khung dây bằng [Vật lý - Lớp 11]

3 trả lời

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là [r ] và [2r ]. Tốc độ của vệ tinh I là [[v_1] ]. Hỏi tốc độ [[v_2] ] của vệ tinh II là bao nhiêu?


Câu 117130 Vận dụng

Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là \[r\] và \[2r\]. Tốc độ của vệ tinh I là \[{v_1}\]. Hỏi tốc độ \[{v_2}\] của vệ tinh II là bao nhiêu?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+ Lực hấp dẫn: \[{F_{hd}} = \dfrac{{G.{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\]

+ Lực hướng tâm: \[{F_{ht}} = m.\dfrac{{{v^2}}}{r}\]

Video liên quan

Chủ Đề