Hóa học là chuyển nhỏ Trần Thanh Bình
Tài liệu gồm 85 trang được biên soạn bởi thầy Trần Thanh Bình, tổng kết kiến thức Hóa học THPT (10 – 11 – 12), giúp học sinh ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Hóa học. Mục lục tài liệu tổng kết kiến thức Hóa học THPT – Trần Thanh Bình: [ads] ____✫✫✫____ TỔNG KẾT KIẾN THỨC Ths. TRẦN THANH BÌNH Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 MỤC LỤC Chương 17: Kim loại kiềm và kiềm thổ…………………………….…45 Trang 2 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 Chương 26: Hợp chất nhóm chức…………………………………..….66 Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 3 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 NGUYÊN TỬ ‒ Do
phân tử trung hòa về điện nên số proton luôn bằng số electron, giá trị này A1x1 A 2 x2 ... A n x n 4. Sự phân bố electron ‒ Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo từng lớp từ trong ra ngoài. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 4 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Thông thường, các phân lớp càng xa hạt nhân thì mức năng lượng càng lớn, 5. Cấu
hình electron nguyên tử • Nguyên lí Pauli (mỗi obitan chỉ có tối đa 2 electron). Cấu hình electron dự đoán Cấu hình electron thực tế Cr (Z = 24) 1s22s22p63s23p63d44s2 1s22s22p63s23p63d54s1 Cu (Z = 29) 1s22s22p63s23p63d94s2 1s22s22p63s23p63d104s1 Nguyên nhân là do cấu hình dạng d5 và d 10 rất bền vững nên Cr Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 5 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Anion: Khi nguyên tử nhận electron (điện tích âm) thì
sẽ tạo thành các ion Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 6 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN cột, gọi là nhóm nguyên tố. 6. Khí
hiếm Electron hóa trị là các electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc của phân lớp sát ngoài cùng), có Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 7 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Mỗi chu kì kết thúc khi phân lớp p đã bão hòa (riêng với chu kì 1 là khi phân Khí hiếm Số hiệu Cấu hình electron ‒ Cấu hình electron của một nguyên tố ở chu kì n có thể viết gọn theo công thức VD2: Cấu hình của crom (Z = 24) là: 7. Cách vẽ bảng hệ thống tuần hoàn Minh họa Bước 2: Xác định các nguyên Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 8 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Bán kính nguyên tử (kí hiệu: R) có thể được xem là khoảng cách từ hạt nhân 10. Hóa trị của các nguyên tố ‒ Hóa trị cao nhất của một nguyên tố có thể xuất hiện trong oxit (hợp chất với Khi Z càng
bé thì lực hút giữa hạt nhân với electron sẽ càng yếu Electron sẽ nằm cách xa Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 9 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 LIÊN KẾT HÓA HỌC • Nguyên tố có 8 electron hóa trị là khí hiếm. 2. Kim loại và phi kim điển hình 4 Ngoại trừ hiđro, tuy chỉ có 1 electron hóa trị nhưng là phi kim. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 10 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Quy tắc chung trong các phản ứng hóa học là nguyên tử thường có xu hướng 4. Ion đa nguyên tử ANION + NH4 (amoni) NO 3– (nitrat) Ion của N: SO42– (sunfat) NO2– (nitrit) 5. Liên kết hóa học Liên kết
cộng hóa trị (CHT) Liên kết CHT phân cực Được tạo thành giữa Được tạo thành giữa hai 6. Công thức hợp chất ion ®iÖn tÝch ion cña Y Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 11 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1 Nội dung Ví dụ SOH của mọi nguyên tố trong đơn
chất đều +2 1 0 0 0 Cl 2 , O3 , S +1 1 Na Cl, K 2 SO 4 +2 Mg O, Ba SO 4 +2 Al F3 , Zn O SOH trong hợp chất: Al, Zn , F . Trong đa số hợp chất, oxi thường có SOH – 2. Phản ứng oxi hóa – khử ‒ Các thuật ngữ trong PƯ oxi hóa – khử được tóm tắt ở bảng sau: 6 Đơn chất là chất
chỉ có một nguyên tố. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 12 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒ Lưu ý rằng khi xác định các chất oxi hóa và chất khử thì chỉ xác định những 0 +1 VD2: Cl2 H 2 O ‒ Khi chất khử và chất oxi hóa thuộc về hai nguyên tố khác nhau trong cùng 1 0 MnO o 3. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa – khử 9 Hệ số cân bằng có thể được
xác định bằng cách lấy số electron của quá trình này làm hệ số Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 13 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 VD4: Cân bằng PƯ: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Trong PƯ trên, Cl–1 vừa là chất khử, vừa tham gia tạo môi trường PƯ10 (xuất 2KMnO 4 HCl Cân bằng clo: Cân bằng hiđro: Lúc này, PƯ đã cân bằng. 2 o +2 +4 t ‒ Để đơn giản, có thể xem rằng: Trong các phân tử mà tất cả các nguyên tử đều là chất khử (hoặc chất oxi hóa) thì SOH của tất cả các nguyên tử đều bằng 0. t 10 Chất tạo môi trường nghĩa là vẫn còn trong sản phẩm. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 14 Giáo viên: Trần Thanh Bình VD7: Cân bằng PƯ: SĐT: 0977111382 t Trong PƯ trên, S+6 vừa là chất khử, vừa tham gia tạo môi trường PƯ (xuất hiện o t Cân bằng hiđro: o t Lúc này PƯ
đã cân bằng! Giá trị –(8 – n) và +n lần lượt là SOH thấp nhất và cao nhất của X trong hợp 11 Riêng flo (F2) thì chỉ có thể nhận chứ không thể nhường electron nên chỉ có tính oxi hóa. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 15 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 6. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của kim loại trong hợp chất ‒ Một số kim loại nhóm B có thể có nhiều SOH trong hợp chất (VD9: Fe có Lưu ý: F2 và O 2 là các phi kim rất mạnh (có độ âm điện lớn nhất) nên anion F– Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 16 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 PHỤ LỤC 1: CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ ĐIỂN HÌNH Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 17 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG trong một đơn vị thời gian. Tốc độ của PƯ của A là: v A C A C 2 C1 t 2 t1 ‒ Xét PTPƯ tổng
quát: aA + bB → cC + dD Tốc độ PƯ của từng chất v i C i t PƯ thì phải chia tốc độ của từng chất cho hệ số tỉ lượng. vB 2. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng Chất khí Chất lỏng Chất rắn ↑ ↑ X ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ Trong đó: ↑ là tốc độ tăng lên; X là không ảnh hưởng đến tốc độ. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 18 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 CÂN BẰNG HÓA HỌC 2. Cân bằng hóa học ‒ Khi PƯ đạt cân bằng, giá trị K C d C D gọi là hằng số cân bằng của PƯ. Trong đó [i] là nồng độ của chất i khi cân bằng. Ở một nhiệt độ xác định, 1 3. Mối liên hệ giữa các biểu thức tính KC 2SO3
(k) K1 1 K2 (2) SO2 (k) + SO3 2 Dễ nhận thấy K1 K 2 . Kết quả này phù hợp với nguyên tắc 2 vì các hệ số tỉ Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 19 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 4. Các yếu tố
ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 5. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng Áp suất Nhiệt độ Lưu ý: Chất xúc tác chỉ làm PƯ nhanh đạt tới trạng thái cân bằng chứ không 12 Khi thêm hoặc bớt chất rắn thì cân bằng không bị chuyển dịch. (k)) thì cân bằng đó không bị chuyển dịch khi áp suất thay đổi. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 20 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 DUNG DỊCH ‒ Nồng độ mol (CM) của chất tan trong dung dịch được tính theo công thức: ‒ Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol có mối liên hệ như sau 2. Chất điện li ‒ Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH4) Có nhiều loại dung môi khác (như benzen, toluen) tuy nhiên H2O là dung môi phổ biến Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 21 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 ‒
Axit là những chất tan trong nước có khả năng nhường proton (H+). ‒ Đại lượng pH được sử dụng để đánh giá nồng độ ion H+ trong dung dịch. Có thể dự đoán tính axit – bazơ của H 2X, HX–, X2– như sau: H 2X HX– X2– Có PƯ Dễ nhận thấy HX– vừa PƯ được với cả axit và bazơ nên đây là chất lưỡng tính. Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 22 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 PHỤ LỤC 2: AXIT VÀ BAZƠ VÔ CƠ Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 23 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 PHẢN ỨNG ION TRONG DUNG DỊCH ‒ Kết tủa là chất rắn, gần như không tan trong nước và điện li rất yếu. Trong PƯ Hợp chất tan 1 Tất cả các cation kim loại nhóm IA và nhóm 2 Tất cả các muối của
ion nitrat (NO3–) và 3 Đa số muối của ion halogenua (Cl–, Br–, I–) 4 Đa số các muối sunfat (SO42–) đều tan, trừ 5 Đa số hiđroxit kim loại đều không tan, trừ 6 Đa số muối của ion cacbonat (CO32–), sunfit 7 Đa số muối sunfua (S2–) đều không tan, trừ Kết tủa 2. Chất khí HCO3 , CO3 15 H2CO3 là axit yếu, kém bền, dễ phân hủy theo PƯ: H2CO3 H2O + CO2. Do vậy, H2CO3 Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 24 Giáo viên: Trần Thanh Bình SĐT: 0977111382 3. Phân loại chất điện li Chất điện li yếu ‒ Theo phân loại như trên thì các chất khí (là các axit hoặc bazơ yếu) đều thuộc 6. Cách viết phương trình ion thu gọn Đ/C lớp ofline: Số 6, ngõ 599 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Trang 25 |