Học tiếng anh lớp 7 unit 3 at home
Nội dung bài Unit 3: At Home – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu về chủ đề “ở nhà” qua các phần: A. What A Lovely Home!, B. Hoa’s Family. Ở nhà có thể là một trong những chủ đề khá hấp dẫn với đối với các bạn học sinh lớp 7, đó là nội dung bài giảng Unit 3 At home của môn Tiếng Anh lớp 7 sau đây. Bài giảng gồm các phần What a lovely home!, Hoa’s family, Ngữ pháp và Từ Vựng được biên soạn bám sát với nội dung SGK. Bên cạnh đó, các bạn có thể luyện tập để ôn tập và củng cố qua phần Language Focus 1. Hệ thống hỏi đáp về chủ đề Ở nhà giúp các bạn phát triển thêm ý, từ vựng và giải quyết nhiều câu hỏi khó một cách nhanh chóng. Định nghĩa: Câu cảm thán được dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, bị sốc hay cảm xúc mạnh mẽ về một việc gì đó. Câu cảm thán thường được tạo với what và how. Trong văn viết, ta thường đặt dấu chấm than (!) ở cuối câu cảm thán. Ví dụ:
Phân loại: What…! – Câu cảm thán với What: Ví dụ:
How…! – Câu cảm thán với How: Ví dụ: How lovely! (Thật là dễ thương.) Ví dụ: How interesting it was to hear her story! (Thật là thú vị khi nghe câu chuyện của cô ấy!) On: Chúng ta sử dụng on khi nói về vị trí ở trên bề mặt, ví dụ như trên bàn, trên biển, trên mặt trăng, trên xe buýt, trên mái nhà,…) Ví dụ: Your keys are on the table. (Chìa khóa của bạn ở trên bàn.) In: được sử dụng để nói về vị trí của một vật khi có một không gian rộng hơn xung quanh nó. Ví dụ: She’s in the garden. (Cô ấy đang ở trong vườn.) In front of: có nghĩa là phía trước của một vật hay người nào đó. Trái nghĩa với nó là behind-phía sau. Ví dụ: He was sitting in front of me in the cinema. (Anh ấy đã ngồi trước mặt tôi trong rạp chiếu phim.) Behind: trái nghĩa của in front of. Nó có nghĩa là phía sau của một vật hay người nào đó. Ví dụ: I was walking behind an old man. (Tôi đi đằng sau một người lão.) Under: được dùng để nói về một vật gì đó ở dưới hay thấp hơn một vật nào đó. Tương tự như below. Ví dụ: The cat is under the table. (Con mèo đang ở dưới cái bàn.) Next to: next to được dùng cho người hoặc vật ở rất gần hay bên cạnh người hoặc vật khác. Ví dụ: Can I sit next to you in class? (Tôi có thể ngồi cạnh bạn trong lớp được không?) Near: Near có nghĩa là một vật gì đó ở gần khoảng cách với vật gì đó . Ví dụ: My mom loves to sit near the TV. (Mẹ tôi thích ngồi gần cái TV.) 1. So sánh hơn (Comparatives): Ví dụ:
Chúng ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ. Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại.) 2. So sánh nhất (Superlatives): Ví dụ:
Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh: • Đối với tính từ dài trên 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước Ví dụ: • Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –er vào cuối. • Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite) • Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early ⇨ earlier, happy ⇨ happier) • Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối. Ví dụ: big bigger; Bài Nghe A. What A Lovely Home! Unit 3 Trang 29 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 Hoa: What an awful day! You must be cold, Lan. Come in and have a seat. That armchair is comfortable. (Thật là một ngày khó chịu. Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào đây ngồi. Cái ghế bành đó rất thoải mái.) Lan: Thanks. What a lovely living room! Where are your uncle and aunt? (Cảm ơn. Phòng khách dễ thương quá! Cô chú của bạn đi đâu vậy?) Hoa: My uncle is at work and my aunt is shopping. Would you like some tea? (Chú mình đang đi làm còn cô mình đang đi chợ. Bạn uống trà nhé?) Lan: No, thanks. I’m fine. (Không, cám ơn. Mình ổn.) Hoa: OK, Come and see my room. (Được rồi. Đến xem phòng mình đi.) Lan: What a bright room! And what nice colors! Pink and white. Pink is my favorite color. Can I see the rest of the house? (Căn phòng sáng làm sao! Và màu sắc thật đẹp! Hồng và trắng. Màu hồng là màu ưa thích của mình đấy. Mình có thể xem phần còn lại của ngôi nhà được không?) Hoa: Of course. (Đây là phòng tắm.) Hoa: This is the bathroom. (Đương nhiên rồi.) Lan: What a beautiful bathroom! It has a sink, a tub and a shower. (Phòng tắm thật đẹp! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vời hoa sen.) Hoa: Yes. It’s very modern. Now come and look at the kitchen. You’ll love it. (Ừ. Nó rất hiện đại. Bây giờ đến và xem phòng bếp nhé. Bạn sẽ thích nó đấy.) Lan: Wow! What an amazing kitchen! It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove … (Chà! Phòng bếp tuyệt làm sao! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện, ...) Hoa: Yes. It’s very convenient. How about a drink, Lan? Would you like some orange juice? (Ừ. Nó rất tiện lợi. Uống thứ gì nhé Lan? Bạn có thích uống nước cam không?) Lan: What a great idea! I’d love some. (Ý hay đấy! Cho một một ít nhé.) Now answer. (Bây giờ trả lời) a. Which rooms do Hoa and Lan talk about? b. Why does Lan like Hoa’s room? c. What is in the bathroom? d. What is in the kitchen? About you (Về bạn) e. How many rooms are there in your house/apartment? f. What things are there in your room/kitchen/bathroom? a. Complaints. (Lời than phiền)
b. Complements. (Lời khen)
a. Point and Say. (Chỉ và nói) What is in the picture? (Có gì trong bức tranh?) b. Ask and answer. (Hỏi và đáp) Is there a …? Yes, there is./ No, there isn’t. Where is it? It is on/in/under/near/next to/ behind/ in front of… Are there any …? Yes, there are./ No, there aren’t. Where are they? They are on/in/etc, … Use these words to help you.
Bài Nghe A. What A Lovely Home! Unit 3 Trang 29 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 When I come home After a day at school, I come home. After working hard, I come home. A delicious smell greets me When I come home. Mom is cooking lunch When I come home. I forget all my cares When I come home. Always happy and safe When I come home. Remember. (Ghi nhớ.) What a lovely home! What an awful day! Is there a …? Yes, there is./ No, there isn’t. Are there any …? Yes, there are./ No, there aren’t.
Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 Lan: Tell me about your family, Hoa. What does your father do? (Kể cho tôi nghe về gia đình của bạn đi Hoa. Ba của bạn làm nghề gì?) Hoa: He’s a farmer. He works on our farm in the countryside. He grows vegetables and raises cattle. (Ba mình là nông dân. Ông ấy làm việc ở nông trại của gia đình mình ở miền quê. Ba mình trồng rau và nuôi gia súc.) Lan: What about your mom? What does she do? (Còn mẹ của bạn? Bà ấy làm nghề gì?) Hoa: She’s always busy. She works hard from morning till night. She does the housework, and she helps on the farm. (Mẹ của mình luôn luôn bận rộn. Bà làm việc rất vất vả từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và phụ giúp ở nông trại.) Lan: Do they like their jobs? (Thế ba mẹ bạn có thích công việc của mình không?) Hoa: Yes, they love working on their farm. (Có chứ. Ba mẹ mình thích làm việc ở nông trại.) Lan: Do you have any brothers or sisters? (Bạn có anh chị em không?) Hoa: Yes. I have a younger sister. She’s only 8. Here is a photo of her. (Có. Mình có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của nó.) Now answer. (Bây giờ trả lời.) a. What does Hoa’s father do? b. Where does he work? c. What is her mother’s job? d. What does she do every day? e. Are they happy? f. How old is Hoa’s sister? Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 What about Lan s family? (Gia đình của Lan thì sao?) Her father is a doctor. He works in a hospital. He takes care of sick children. (Bố của Lan là một bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.) Lan has an elder brother. He is a journalist. (Lan có một người anh. Anh của Lan là một ký giả.) Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học.) a. Talk about Lan’s family. (Nói về gia đình của Lan) What does her father/mother/brother do? (Bố/ mẹ/ anh trai của Lan làm nghề gì?) Where does he/she work? (Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?) About you. (Về bạn.) b. Talk about your family. (Nói về gia đình bạn.) Where does your father/mother/brother/sister work? (Cha/ mẹ/ anh/ em của em làm nghề gì?) What does he/she do? (Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?) A farmer ● ● writes for a newspaper. A doctor ● ● works on a farm. A journalist ● ● teaches in a school. A teacher ● ● takes care of sick people. Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3 John Robinson is an English teacher from the USA. He’s looking for an apartment in Ha Noi for his family. He’s asking his friend, Nhat, for advice. John: Is it easy to find an apartment in Ha Noi, Nhat? Nhat: Well, there’re a few empty apartments near here. John: Really? Are they good apartments? Nhat: Well, there’s a good one with two bedrooms at number 27. It’s a lovely apartment and it isn’t expensive. John: What about the others? Nhat: The one at number 40 is better. It has three bedrooms and it’s bigger, but of course it’s more expensive. John: Is it the best one? Nhat: No. The best one is at number 79. It has four bedrooms and it’s furnished. It’s the most expensive. John: Which will be the most suitable for my family? What do you think? Nhat: The cheapest will be the best for you. It’s smaller than the other two, but it’s the newest of the three and it has a large, modern bathroom and a kitchen. I think your family will like it a lot. Answer. (Trả lời.) a. Which is the cheapest apartment? (Căn hộ nào rẻ nhất?) b. Which is the most expensive? (Căn hộ nào đắt nhất?) c. Which is the best apartment? (Căn hộ nào là tốt nhất?) d. Which is the most suitable apartment for John and his family? Describe it. (Căn hộ nào là phù hợp nhất cho John và gia đình anh ấy? Mô tả nó.)
Remember. (Ghi nhớ.) What does he/she do? Where does he/she work? Does he/she work in a factory? – He/She is a doctor. – He/She works in a hospital. – Yes, he/she does. – No, he/she doesn’t Adjective good cheap expensive Comparative better cheaper more expensive Superlative the best the cheapest the most expensive Complete the passages using the verbs in brackets: (Hoàn thành đoạn văn bởi sử dụng các động từ trong ngoặc kép🙂 a. Ba __________ (be) my friend. He __________ (live) in Ha Noi with his mother, father, and elder sister. His parents __________ (be) teachers. Ba __________ (go) to Quang Trung school. b. Lan and Nga __________ (be) in class 7A. They __________ (eat) lunch together. After school, Lan __________ (ride) her bike home and Nga __________ (catch) the bus. Write the things Nam will do/will not do tomorrow. (Viết các việc Nam sẽ làm/sẽ không làm vào ngày mai.) Example: He will go to the post office, but he won’t call Ba. Write the correct ordinal numbers (Viết các số thứ tự đúng)
Write the sentences (Viết câu)
Write dialogues. Use the pictures and the words in the box. (Viết bài đối thoại. Dùng tranh và từ trong khung.)
Write these people’s job titles. (Viết tên nghề nghiệp của những người này.) a. He fights fires. He is very brave. What is his job? He is a fireman. b. She works in a hospital. She makes sick people well. What is her job? c. She works in a school. She teaches students. What is her job? d. He lives in the countryside. He grows vegetables. What is his job? Look at the picture. Complete the sentences. (Nhìn tranh. Hoàn thành câu.) Minh: Is there a lamp? Hoa: Are there any pictures? a. … there … books? b. … there … armchairs? c. … there … telephone? d. … there … flowers? Write the questions and the answers. (Viết câu hỏi và câu trả lời) Name: Pham Trung Hung Example: What is his name? Ở trên là nội dung bài Unit 3: At Home – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu về chủ đề “ở nhà” qua các phần: A. What A Lovely Home!, B. Hoa’s Family. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7. |