Homosapien là gì

Bạn có từng bao giờ thắc mắc về tổ tiên của loài người là loài gì không? Hôm nay, Studytienganh sẽ đưa bạn trở về hàng trăm ngàn năm trước để khám phá về nguồn gốc của loài người hiện nay, cụ thể là chúng ta sẽ tìm hiểu một giống loài có từ xa xưa là “Homo Sapiens”, hiểu rõ hơn về “Homo Sapiens trong Tiếng Anh là gì?” và các cụm từ Tiếng anh liên quan đến chúng.

Cụm từ “ Homo sapiens” có nghĩa là " một giống loài xuất hiện từ thời tiền sử trong đó “ Người tinh khôn” hay “ Loài người đương đại” thuộc giống loài này và đây chính là tổ tiên của loài người".

Phát âm: /ˌhəʊ.məʊ ˈsæp.i.enz/

Loại từ: Cụm danh từ

Hình ảnh Homo sapiens

Homo sapiens có bộ não phát triển trong đó khả năng phát triển một hệ thống ngôn ngữ rất phức tạp thể hiện qua lý luận trừu tượng và giải quyết vấn đề.

Homo sapiens có một cơ thể cương cứng, với kỹ năng và sự khéo léo vượt bậc ở các chi dưới và trên, hai chi trước trở thành tay giúp cho chúng có thể cầm nắm được và  là chế tạo ra các công cụ lao động.

Homo sapiens có khả năng sáng tạo tuyệt vời, cùng với đó là thân hình của họ cho phép họ tạo và sử dụng các công cụ lao động từ đó giúp thay đổi môi trường xung quanh và cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

Hình ảnh Homo spiens săn bắt thú

2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ Homo sapiens”

Homo sapiens” được dùng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Homo sapiens is thought to have evolved from Homo erectus - a species that appeared about 1.5 million years ago and possesses features similar to modern humans today, such as posture and the size of the brain.
  • Homo sapiens được cho là tiến hóa từ Homo erectus - một loài xuất hiện vào khoảng 1, 5 triệu năm trước và sở hữu các đặc điểm trên cơ thể khá giống với con người hiện đại ngày nay, ví dụ như là tư thế và kích thước của não.

=> cụm từ “Homo sapiens” được dùng để làm chủ ngữ cho câu.

Homo sapiens” được dùng làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • My brother researches about “Homo sapiens” recently.
  • Anh trai tìm hiểu về “ loài người tinh khôn” những ngày gần đây.

=> cụm từ “ Homo sapiens” được dùng làm tân ngữ trong câu

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • It is estimated that Homo sapiens earliest appeared between 300,000 and 100,000 years ago in present-day East Africa.
  • Người ta ước tính được rằng loài người tinh khôn sớm nhất xuất hiện trong khoảng thời gian từ 300.000 đến 100.000 năm trước ở Đông Phi ngày nay.
  •  
  • Homo sapiens have the same bone and brain structure as humans today, among their most striking features are their superior intelligence over other species and the ability to create more complex tools.
  • Homo sapiens có cấu trúc xương và não giống như con người hiện nay, trong số các tính năng nổi bật nhất của chúng là trí thông minh vượt bậc so với những giống loài khác và khả năng tạo ra các công cụ phức tạp hơn. 
  •  
  • Homo sapiens is the only species of the genus Homo still in existence, while many other species that appeared in prehistoric times have become extinct.
  • Homo sapiens là loài duy nhất thuộc giống loài Homo vẫn còn tồn tại, trong khi đó nhiều giống loài khác xuất hiện trong thời tiền sử đã bị tuyệt chủng.
  •  
  • The way in which Homo sapiens became the most dominant of all humanoid species is still under discussion today.
  • Cách thức mà Homo sapiens trở thành ưu thế nhất trong số tất cả các loài vượn nhân hình vẫn là vấn đề đang được thảo luận cho tới tận ngày nay.
  •  
  • The main feature that helps identify Homo sapiens is their ability to think and reason, in addition, Homo sapiens is known for the brain with complex social structures and communication systems.
  • Đặc điểm chính giúp nhận dạng được Homo sapiens là khả năng suy nghĩ và lý luận của chúng, ngoài ra, Homo sapiens được biết đến với bộ não có các cấu trúc xã hội và hệ thống giao tiếp phức tạp.
  •  
  • Homo sapiens neanderthalensis also known as "Neanderthals" of the subspecies Homo sapiens has lived with Homo sapiens since prehistoric times, but became extinct about 30 thousand years ago.
  • Homo sapiens neanderthalensis hay còn được gọi là "Người Neanderthal" thuộc phân loài Homo sapiens đã sống cùng với Homo sapiens từ thời tiền sử, nhưng đã tuyệt chủng khoảng 30 nghìn năm trước.
  •  
  • When Homo sapiens traveled to European countries, they found a territory inhabited by Neanderthals but the number of Neanderthals was extremely small. Researchers estimate that the number of Homo sapiens compared to the number of Neandertals in a ratio of 10: 1.
  • Khi Homo sapiens đi đến các nước thuộc châu Âu, chúng đã tìm thấy một lãnh thổ có người Neanderthal sinh sống nhưng số lượng người Neanderthal lại cực kì ít. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng số lượng Homo sapiens so với số người Neandertals theo tỷ lệ là 10:1.
  •  
  • Because Homo sapiens had a stronger technical ability and ability to communicate, Homo neanderthalensis eventually disappeared and Homo sapiens dominated the planet.
  • Bởi vì Homo sapiens có năng lực kỹ thuật và khả năng giao tiếp mạnh hơn nên Homo neanderthalensis cuối cùng đã biến mất và loài Homo sapiens thống trị hành tinh này.

4. Các cụm từ tiếng anh khác liên quan đến “ homoo sapiens”

Cụm từ

Nghĩa Tiếng Việt

Homo habilis

Người khéo léo

Homo erectus

Người đứng thẳng

Homo floresiensis

Người lùn

Homo heidelbergensis

Người Heidelberg

Homo neanderthalensis

Người Neanderthal

Homo sapiens sapiens

Loài người đương đại

 

Hình ảnh Homo neanderthalensis

Hy vọng bài viết trên đây của Studytienganh đã mang lại cho bạn những kiến thức loài người ở thời kì tiền sử và mong rằng có thể giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn về cụm từ “ Homo sapiens” trong Tiếng anh!

Sự khác biệt chính giữa Homosapien và Neanderthal là homosapien là người hiện đại sống ngày nay trong khi người Neanderthal là một loài tuyệt chủng. Mặc dù homosapien và neanderthal có những điểm tương đồng nhất định, nhưng có nhiều khác biệt về cấu trúc giữa cả hai. Ví dụ, người Neanderthal có cấu trúc cơ thể mạnh mẽ và lớn hơn so với homo sapien, nhưng homo sapien thông minh hơn người Neanderthal. Chúng ta sẽ thảo luận ở đây nhiều hơn về sự tương đồng và khác biệt giữa cả hai.

Homosapien và Neanderthal là hai loài trong quá trình tiến hóa của loài người. Họ có chung một tổ tiên. Tên khoa học của người Neanderthal là Homo neanderthalensis. Họ là những người cổ xưa sống cách đây 250.000 - 40.000 năm.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính2. Homosapien là ai3. Ai là người Neanderthal4. Điểm tương đồng giữa Homosapien và Neanderthal5. So sánh cạnh nhau - Homosapien vs Neanderthal ở dạng bảng

6. Tóm tắt

Homosapien là ai?

Homosapien hoặc Homo sapiens đề cập đến những người hiện đại sống ngày nay. Homosapien còn được gọi là 'nhà thông thái' vì anh ta thông minh hơn các nhóm homo khác và tất cả các loài khác sống trên hành tinh này. Homo sapiens phát triển ở Châu Phi 200.000 năm trước.

Hình 01: Homosapiens

Bộ xương cơ thể của họ nhẹ hơn so với các nhóm homo sớm. Chúng có bộ não lớn hơn, nhưng kích thước khác nhau giữa dân số với dân số, và giữa nam và nữ.

Người Neanderthal là ai?

Neanderthal đề cập đến người đàn ông cổ xưa sống cách đây 250.000 - 40.000 năm. Danh pháp khoa học của người Neanderthal là Homo neanderthalensis hoặc là Homo sapiens neanderthalensis. Hồ sơ hóa thạch và tập hợp công cụ bằng đá mô tả sự tồn tại và tuyệt chủng của chúng. Họ sống ở khu vực châu Âu và Tây Á. Chúng thích nghi với điều kiện thời tiết lạnh và mạnh mẽ so với người hiện đại..

Hình 02: Người Neanderthal

Các đặc điểm khác nhau phân biệt người Neanderthal với homosapiens. Đầu tiên, chúng có kích thước cơ thể lớn hơn. Tay chân họ cũng ngắn. Hơn nữa, chúng không thông minh như homosapiens mặc dù khả năng sọ của chúng rất cao. Người Neanderthal nam và nữ có cùng chiều cao. Ngoài ra, người Neanderthal có một nhiệm vụ lớn và nặng so với homosapiens.

Điểm giống nhau giữa Homosapien và Neanderthal?

  • Homosapien và Neanderthal đến từ một tổ tiên chung khoảng 700000 năm trước.
  • Cả hai loài này thuộc về Đồng tính
  • Họ chia sẻ những điểm tương đồng DNA.

Sự khác biệt giữa Homosapien và Neanderthal là gì?

Homosapien là người đàn ông thời hiện đại.. Người Neanderthal là người đàn ông cổ xưa.
Tên khoa học 
Homo sapiens Homo sapiens neanderthalensis
Sống và tuyệt chủng
Một loài sống Một loài tuyệt chủng
Chiều cao
Cao hơn người Neanderthal Ngắn hơn Homosapien
  Kích cỡ cơ thể
Kích thước cơ thể nhỏ hơn Kích thước cơ thể lớn hơn
Xương
Có xương mềm Có xương dày hơn
Chân tay
Tay chân dài hơn Tay chân ngắn hơn
Humerus
Có humerus đối xứng Có humerus không đối xứng
Khớp tay
Có metacarpals tương đối ít dày Có metacarpals dày hơn
Hình dạng của ngực
Có ngực hình bình thường. Có một cái rương hình thùng
Sức mạnh
Tương đối yếu Mạnh

Tóm tắt - Homosapien vs Neanderthal

Homosapien và Neanderthal là hai nhóm chi Homo. Homosapien là con người hiện đại trong khi Neanderthal là người cổ xưa. Mặc dù chúng có chung những điểm tương đồng nhất định, nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc điểm cấu trúc. Homosapien thông minh hơn người Neanderthal trong khi người Neanderthal có thân hình mạnh mẽ và to lớn so với homosapien. Đây là sự khác biệt giữa Homosapien và Neanderthal.

Tài liệu tham khảo:

1. Homo Sapiens. Wikipedia, Wikimedia Foundation, ngày 30 tháng 4 năm 2018, Có sẵn tại đây.
2. Neanderthal. Wikipedia, Wikimedia Foundation, ngày 3 tháng 5 năm 2018, Có sẵn tại đây.

Hình ảnh lịch sự:

1. thuê Akha cắt xén Cho thuê bởi Weltenbummler84 - Tập tin này đã được trích xuất từ ​​một tập tin khác: Akha couple.jpg [CC BY-SA 2.0 de] qua Commons Wikimedia
2. Người Neanderthal của Allan Henderson [CC BY 2.0] qua Flickr

Video liên quan

Chủ Đề