In the tiếng anh là gì

Trong tiếng anh, một số từ vựng sẽ mang nhiều nét nghĩa hoặc nhiều cách sử dụng khác nhau. Hoặc cũng sẽ có trường hợp một từ tiếng Việt nhưng sẽ có nhiều từ vựng tiếng anh được sử dụng. Tìm hiểu về các từ này sẽ có lợi rất nhiều trong quá trình dịch Việt – Anh và ngược lại. Vậy trong bài viết hôm nay, cùng tìm hiểu về từ tổng hợp tiếng anh là gì nhé!

Từ “tổng hợp” thường được sử dụng trong tình huống nào?

“Tổng hợp” là động từ, từ này thể hiện hành động gom nhặt những yếu tố nhỏ lẻ để tổng lại thành một chỉnh thể lớn, bao quát hơn. Từ này xuất hiện trong mọi lĩnh vực trong đời sống và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.

Trên thực tế, không khó để chúng ta bắt gặp từ này trong mảng đời sống, kinh tế, xã hội, y tế… Những ví dụ thường thấy là sự kết hợp của “tổng hợp” với các danh từ như: tổng hợp danh sách, tổng hợp nội dung buổi họp, tổng hợp ý kiến, tổng hợp dữ liệu…

In the tiếng anh là gì
Nghĩa của tổng hợp và tình huống sử dụng

Đôi khi chúng ta cũng sẽ thấy “tổng hợp” này được dùng làm thuật ngữ chuyên ngành như: sợi tổng hợp, nhựa tổng hợp. Khi đó, nếu dịch sang tiếng anh cũng sẽ có những từ vựng riêng biệt, mang tính chuyên ngành. Do vậy, người học tiếng anh giao tiếp hoặc sử dụng những từ đặc biệt này trong bài luận cần phải lưu ý chúng là từ chuyên ngành hay động từ bình thường để sử dụng cho đúng.

Đã biết được những lĩnh vực, tình huống thường sử dụng động từ này, vậy tổng hợp trong tiếng anh là gì? Liệu có còn những từ khác cũng mang nghĩa này hay không? Câu trả lời là có. Không những có nhiều từ mang ý nghĩa này mà còn có nhiều cách áp dụng khác nhau.

In the tiếng anh là gì
Nghĩa của từ tổng hợp trong tiếng anh

Từ căn bản nhất mà chúng ta sẽ thường tìm thấy khi tra từ điển Việt – Anh chính là synthesize. Tuy nhiên, từ này có nhiều hình thức từ loại khác nhau khi thay đổi hậu tố. Với đuôi -size từ này là động từ, nhưng khi viết thành synthetic, thì tổng hợp sẽ là một danh từ được sử dụng trong mảng kỹ thuật. Ví dụ như khi kết hợp với từ rubber thì sẽ mang nghĩa là cao su tổng hợp : synthetic rubber.

Ngoài ra, những từ còn được sử dụng với nghĩa tổng hợp bao gồm: general, collect, sump up, resultant, composite, summarize… Trong đó, sump up và summarize rất hay được sử dụng trong văn nói, trong giao tiếp tiếng anh và đặc biệt là trong một bài diễn thuyết, thuyết trình. Người ta sẽ dùng nó như một ý nghĩa tổng kết lại bài phát biểu/bài nói của mình.

Để nâng cao khả năng ngoại ngữ, bạn có thể tải ứng dụng Bitu để luyện tập và cải thiện nhanh chóng. Đây là nền tảng cho phép người dùng luyện nghe và nói với người bản địa. Chính vì vậy, chỉ sau thời gian ngắn sử dụng, bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Anh tốt nhất.

Chúng ta đã cùng nhau điểm qua tất cả cả từ vựng tiếng anh có nghĩa là “tổng hợp”. Với nội dung này, nhiều bạn đã có thể tự tin hoàn thành các bài luận hoặc trong giao tiếp tiếng anh mà không phải ngập ngừng, băn khoăn suy nghĩ xem tổng hợp tiếng anh là gì nữa.

>>> Xem thêm: Làm cách nào để có một bài nói tiếng anh hấp dẫn?

Mệnh đề là gì? Các loại mệnh đề trong tiếng Anh? Phân biệt mệnh đề trong tiếng Anh với các thành phần liên quan? Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh?

Thực tế, chúng ta có thể nhận thấy rằng mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh.

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mệnh đề là gì?
  • 2 2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh:
  • 3 3. Phân biệt mệnh đề trong tiếng Anh với các thành phần liên quan:
  • 4 4. Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

Mệnh đề trong câu được hiểu cơ bản chính là một trong những mảng kiến thức tiếng Anh căn bản nhưng lại vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh. Mệnh đề là một trong những dạng thường gặp trong các bài thi về tiếng Anh.

Mệnh đề trong tiếng Anh thực chất chính là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

– When I lived in this village, we often played kites. (Tạm dịch là: Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

– I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ.

Mệnh đề trong tiếng Anh là: Clause.

Xem thêm: Tổng hợp các khoản phí phải nộp khi mua chung cư, ở nhà chung cư

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh:

Mỗi loại mệnh đềtrong tiếng Anh lại có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cụ thể như sau:

– Thứ nhất: Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nhằm mục đích có thể nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ cụ thể như:

+ I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

+ Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Xem thêm: Quy định về tổng hợp hình phạt của nhiều bản án

– Thứ hai: Mệnh đề phụ thuộc:

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

+ Mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ thuộc, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Ví dụ cụ thể như sau: We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks. (Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.) hay Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad. (Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)

+ Mệnh đề danh từ:

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Ví dụ cụ thể như sau: What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing.(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.) hay Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin. (Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

Xem thêm: Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp gói thầu

+ Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ):

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

3. Phân biệt mệnh đề trong tiếng Anh với các thành phần liên quan:

Khi muốb biểu đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh, một mệnh đề thường có đặc tính pha trộn giữa một cụm từ (phrase) và một câu (sentence). Trong đa số trường hợp, mệnh đề cũng sẽ có thể được xem là một câu đơn, tuy nhiên, cụm từ lại không được tính là một câu đơn vì chúng không có đủ yếu tố cần thiết để cấu thành một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ: Cụm từ: Sings, very beautifully (hát, rất hay). Mệnh đề: She sings very beautifully (Cô ấy hát rất hay).

Trong ví dụ được nêu cụ thể bên trên, mệnh đề trên được xem như một mệnh đề độc lập, mệnh đề này có thể đứng riêng lẻ như một câu độc lập hoặc trở thành một phần của câu phức như trong ví dụ dưới đây:

She sings very beautifully because she has practiced for many weeks. (Cô ấy hát rất hay vì cô ấy đã luyện tập trong nhiều tuần).

4. Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh được hiểu như sau:

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ vì vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Xem thêm: Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động mới nhất hiện nay

Cấu trúc mệnh đề quan hệ: Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

– Mệnh đề quan hệ xác định:

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được danh từ đứng trước,  nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.

Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)

– Mệnh đề quan hệ không xác định:

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.

Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…

Xem thêm: Tổng hợp hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự

Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

– Mệnh đề quan hệ nối tiếp:

Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó.Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.

Mệnh đề nối tiếp luôn đứng ở cuối câu.

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh:

– Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Khi “who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Xem thêm: Tổng hợp danh mục bí mật nhà nước trong tất các lĩnh vực

– Whom:

Whom là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

(Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.)

Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.

Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”

– Which:

Xem thêm: Tổng hợp các mức xử phạt xe quá trọng tải mới nhất

Which là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Khi “which” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

– That:

That chính là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế cho Who, Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

This is the book which I like best. => This is the book that I like best.

(Đây là cuốn sách tôi thích nhất.)

Xem thêm: Tổng hợp hình phạt là gì? Cách tổng hợp hình phạt của nhiều bản án?

He is the person whom I admire most. => He is the person that admire most.

(Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.)

Can you see the girl who is running with a big dog? => Can you see the girl that is running with a big dog?

(Bạn có thấy cô gái đang chạy cùng với một chú chó lớn không?)

– Whose:

Whose thực chất chính là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.

Xem thêm: Mẫu báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định xây dựng công trình mới nhất

(Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.)

Lưu ý: Đại từ quan hệ (trừ whose) sẽ có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ).