Jiào là gì

>>> Tên tiếng Trung hay, ý nghĩa cho nam và nữ

>>> Dịch tên Tiếng Việt sang tên Tiếng Trung

Bạn tên gì? Cách hỏi này được sử dụng phổ biến & thông dụng hơn cả khi muốn hỏi tên người khác bằng tiếng Trung. Bạn có thể sử dụng 你 叫 什么 để hỏi cho người bằng tuổi hoặc ít tuổi hơn bạn. Hoặc có thể sử dụng giữa các đồng nghiệp tại nơi làm việc của bạn. Hạn chế, người bạn hỏi không phải là cấp trên hoặc nhiều tuổi hơn bạn. 

Trong văn hóa chào hỏi người Trung Quốc không quá khắt khe, nghiêm ngặt như ở Hàn Quốc, Nhật Bản tuy nhiên bạn cũng nên chú ý đến mức độ lịch sự theo tình huống và tuổi tác. 

Trong trường hợp đặc biệt, bạn muốn hỏi họ của ai đó hãy sử dụng mẫu câu “你 姓 什么”, họ của bạn là gì? Đối với những người mà bạn muốn thể hiện lịch sự, thay vì hỏi tên của họ, bạn có thể hỏi họ của họ. 你 姓 là một cách hỏi đơn giản để hỏi họ của một người, so với 贵姓 [Guìxìng]: Quý danh.  

Tên của bạn là gì? Cách hỏi này được sử dụng giống như 你 叫 什么 là tên của một người. Bạn sẽ nhận được câu trả lời là họ và tên đầy đủ hoặc cũng có thể chỉ là tên. Trường hợp này được sử dụng nhiều khi bạn cần điền vào các biểu mẫu yêu cầu cần viết tên. 

Một cách gọi khác để hỏi “Bạn tên gì” bằng tiếng Trung. Theo đó 的 có cách dùng tương đương với 叫. Tuy nhiên,你 的 ít phổ biến hơn 你 叫.

Trong tiếng Trung “你 是 谁” có nghĩa bạn là ai? Với cách hỏi này thường mang sắc thái không lịch sự với ngữ điệu không thân thiện. Và có thể sử dụng trong trường hợp bạn có thể muốn hoặc sắp đổ lỗi cho họ vì đã làm hoặc nói điều gì đó mà họ không được phép làm hoặc nói. 

Trong trường hợp, bạn muốn hỏi người dân bản địa về tên hoặc muốn nhờ họ giúp đỡ. Bắt đầu với câu hỏi 请问 mang sắc thái lịch sử giúp bạn nhận được sự giúp đỡ tốt nhất. Ngoài ra 位 [wèi] cũng là một câu hỏi lịch sự chỉ người. Khi bạn không biết người đó và muốn lịch sự hỏi tên của họ hoặc họ là ai, đặc biệt là khi nghe điện thoại, hãy nói 请问 哪位. [Qǐngwèn nǎ wèi]: Xin hỏi, ngài là… 

您 是 哪位 cũng mang sắc thái lịch sự, kính trọng khi bạn muốn hỏi tên người lớn tuổi. Cách hỏi này bạn có thể sử dụng để hỏi những người lớn tuổi, cấp trên của bạn… 

Ngoài ra, khi bạn muốn hỏi biệt danh người dân bằng tiếng Trung có thể sử dụng mẫu câu “ 你 有 小名” biệt danh của bạn là gì? Trong tiếng Trung, 小名 có nghĩa là biệt danh, hãy hỏi người bạn thân của bạn 你 有 小名 吗 để gọi họ bằng biệt danh của họ. Nếu họ nói 没有 [méi yǒu] tôi không có bạn có thể đặt cho người bạn của mình một cái tên gọi biệt danh nào đó. 

Như vậy bạn đã biết cách hỏi “Bạn tên gì?” trong tiếng Trung rồi đúng không? Hãy áp dụng những mẫu câu này trò chuyện và kết giao với những người bản ngữ xung quanh mình nhé. 

Giới thiệu bản thân trong tiếng trung

第二课:介绍
Bài 2: giới thiệu

1。自我介绍
Tôi tự giới thiệu

必备用语
Từ ngữ và mẫu câu chính

你叫什么名字? nǐ jiào shénme míngzi

Tên bạn là gì?

我叫……。 wǒ jiào…..

Tôi là….

我的名字叫……。 wǒde míngzi jiào….

Tên tôi là….

你是哪儿国人? nǐ shì nǎ’r guó rén?

Bạn là người nước nào?

我是……。 wǒ shì….

Tôi là…

情景对话
Mẫu đối thoại theo tình huống

1.[Cha mẹ Linda đến Trung Quốc thăm con gái.Nhân dịp này Linda tổ chức tiệc mời bạn bè đến chơi.Tại buổi tiệc,mọi người đều gặp gỡ nhiều bạn bè mới] khi bạn mới học tiếng trung Online

亚当:你好!我叫亚当.华盛顿。我是美国人。你叫什么名字? nǐhǎo !wǒ jiào Yàdāng Huáshèngdùn .wǒ shì Měiguǒrén .nǐ jiào shénme míngzi?

Tôi là Adam,đến từ Washington.Tôi là người Mĩ.Tên cô là gì?

琳达:我的名字叫琳达.琼斯 wǒde míngzi jiào lín dá qióng sī.

Tôi là Linda Jones.

亚当:你是哪国人? nǐ shì nǎ guó rén?

Cô là người nước nào?

琳达:我是英国人。 wǒ shì yīngguórén.

Tôi là người Anh.

亚当:我很高兴认识你。 wǒ hěn gāoxìng rènshi nǐ.

Rất vui được làm quen với cô.

琳达:我也很高兴认识你。 wǒ yě hěn gāoxìng rènshi nǐ

Tôi cũng rất vui được quen với anh.

2.

埃里克:自我介绍一下。我是埃里克.摩根 zì wǒ jièshào yīxià .wǒ shì āi lǐ kè mó gēn.

Tôi xin tự giới thiệu.Tôi là Eric Morgan.

王涛:你好,我叫王涛。 nǐhǎo ,wǒ jiào wáng tāo.

Xin chào,tôi là Vương Đào.

埃里克:你是哪里人? nǐ shì nǎli rén?

Anh là người ở đâu?

王涛:我是上海人。你呢? wǒ shì Shànghǎi rén . nǐ ne?

Tôi là người Thượng Hải.Còn bạn?

埃里克:我是美国人,但是我在北京长大。 wǒ shì Měiguǒrén, dànshì wǒ zài Běijing zhǎngdà.

Tôi là người Mĩ,nhưng tôi lớn lên ở Bắc Kinh.

王涛:哦,真的吗?难怪你的汉语说得那么好。 ò, zhēnde ma ? nán guài nǐde hànyǔ shuō dé nàme hǎo.

Ồ,thật sao?Chả trách mà anh nói tiếng trung.

3. 爱德华:你好!你叫什么名字? nǐhǎo! nǐ jiào shénme míngzi?

Xin chào!Bạn tên là gì?

王华:你好!我是琳达的朋友,王华。你呢? nǐhǎo wǒ shì lín dá de péngyou, wáng huá .nǐ ne?

Xin chào,tôi là bạn của Linda,Vương Hoa.còn bạn?

爱德华:我也是琳达的朋友。我叫爱德华.亚伯特。 wǒ yě shì lín dá de péngyou. wǒ jiào ài dé huá yà bó tè.

Tôi cũng là bạn của Linda.Tôi tên là Edward Lambert.

王华:你是英国人吗? wáng huá nǐ shì yīngguórén ma?

Bạn là người Anh à?

爱德华:不是,我是加拿大人。我爸爸是英国人,妈妈是法国人。 búshì, wǒ shì jiānádàrén .wǒ bàba shì yīngguórén, māma shì fǎguórén.

Không, tôi là người canada.Bố tôi là người Anh,mẹ là người nước Pháp.

王华:那么说,你出生在加拿大了,对吗? nàme shuō, nǐ chūshēng zài jiā ná dà le ,duì ma?

Như vậy thì chắc bạn sinh ra ở canada đúng không?

爱德华:没错,你说的很对。 méi cuò, nǐ shuō de hěn duì.

Đúng thế,bạn nói đúng lắm.

词汇
Từ vựng

对话1 我 wǒ:tôi 叫 jiào:gọi 名字 míngzi:tên 哪 国 nǎ guó:nước nào 人 rén:người 美国人 Měiguǒ rén:người Mĩ

英国人 yīngguó rén:người Anh

对话2 自我介绍 zì wǒ jièshào:tự giới thiệu 哪里 nǎli:ở đâu 长大 zhǎngdà:lớn lên 难怪 nánguài:thảo nào,hèn gì 汉语 hànyǔ:tiếng trung 说 shuō:nói

这么 zhème:vì vậy,vì thế

对话3 朋友 péngyou:bạn bè 爸爸 bàba:bố 妈妈 māma:mẹ 出生 chūshēng:sinh ra 加拿大 jiānádà:canada

法国 fǎguó:nước Pháp

相关用词
Từ ngữ liên quan

父亲 fùqīn:bố 母亲 mǔqīn:mẹ 贵姓 guìxìng:quý tính,họ 哪儿 nǎ’r:ở đâu

我也是 wǒ yě shì:tôi cũng thế

语言文化小贴士 1.在介绍自己时,最常用的句子是“我叫……”,也可以用“我是……”或“我的名字叫……”。

Khi tự giới thiệu câu được sử dụng thông thường nhất là “我叫……” cũng có thể dùng “我是……” hoặc là “我的名字叫……”

2.还有一种询问对方姓名的各套方法。如:
Còn có 1 cách để hỏi tên họ lịch sự nữa là:

A.您贵姓? Nínguìxìng?

Ngài họ gì?

B.免贵姓王。 miǎn guìxìng wáng.

Tôi họ Vương.

A.哦,您好,王先生。 ò, nín hǎo ,wáng xiānshēng.

Ồ,chào ông Vương.

3.在社交场合,当你想知道对方是哪国家的人时,可以用:“你是哪国人?”问对方;当你知道对方是中国人,但想知道他(她)是哪个地方(省、市)的人时,就用“哪里”或“哪儿”,如:
Đối với giao tiếp trong xã hội nếu bạn muốn biết người đó đến từ nước nào bạn có thể hỏi người ấy với cấu trúc:“你是哪国人”.Nếu bạn đã biết họ là người Trung Quốc mà muốn biết rõ là tỉnh hoặc thành phố nào thì dùng “哪里” hay “哪儿”.Ví dụ

a.听你的口音不像北京人。你是哪儿的人? tīng nǐde kǒuyīn bú xiàng Běijing rén. nǐ shì nǎ’r de rén?

Nghe giọng của bạn thì không giống người Bắc Kinh lắm.Bạn là người ở đâu?

b.我是山东人。 wǒ shì Shāndōng rén

Tôi là người Sơn đông.

a.哎呀,我也是。 āiyā, wǒ yě shì.

Ồ,tôi cũng thế.

Phạm Dương Châu –Tiengtrung.vn CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội ĐT : 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585 CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy [ Tầng 4 ] ĐT : 09.8595.8595

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :


cách học tiếng trung nhanh nhất KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng trung giao tiếp

BỘ TÀI LIỆU HỌC TIẾNG TRUNG :

//www.facebook.com/trungtamtiengtrung.vn/posts/1312880868784627


Mua sách 500k được tặng khóa boya 1 và 301 câu đàm thoại TRỊ GIÁ 1.400.000 VND

Lần này chúng ta sẽ được học về mệnh đề liên quan đến cách giới thiệu về bản thân và cụ thể là cách trả lời khi được người khác hỏi tên.

Đàm thoại:

A:你贵姓? Nǐ guì xìng?

Bạn mang họ gì vậy ? [Nếu dịch trực tiếp thì sẽ là: Bạn họ gì vậy? ]

B:我姓张。你呢?你贵姓? Wǒ xìng Zhāng. Nǐ ne? Nǐ guì xìng?

Tôi họ Trương. Còn bạn họ gì ?

A:我姓李,名字叫佳佳。你叫什么名字? Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā. Nǐ jiào shénme míngzi?

Tôi họ Lý, tên là Giai Giai. Còn bạn tên gì ?

B:我叫大伟。以后就叫我大伟吧。 Wǒ jiào Dàwěi. Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi ba.

Tôi tên Đại Vĩ, từ đây về sau bạn cứ gọi tôi là Đại Vĩ.

A:好吧。大伟,你是学生吗? Hǎo ba. Dàwěi, nǐ shì xuésheng ma?

Tôi hiểu rồi. Bạn là học sinh phải không, Đại Vĩ.

B:是,我是大学生。 Shì, wǒ shì dàxuésheng.

Vâng, tôi là sinh viên.

A:认识你很高兴。 Rènshi nǐ hěn gāoxìng.

Tôi rất vui vì được quen biết bạn.

B:我也很高兴。 Wǒ yě hěn gāoxìng.

Tôi cũng rất vui.

Từ vựng

贵[guì/形容詞]:[ Tiền tố đầu trong câu ]thể hiện sự kính trọng đến đối phương. Nó giống với từ “ Của bạn” trong tiếng Việt. Ví dụ: “ Của bạn” trong “ Tên của bạn”, Của bạn” trong “ Công ty của bạn”

姓[xìng/動詞]:Mang họ là ~

叫[jiào/動詞]:Tên gọi là ~ [Gọi là ~ ]

什么[shénme/代名詞]:Cái gì, loại gì [Tương đương với “ What” trong tiếng Anh ]

名字[míngzi/名詞]:Tên.

就[jiù/副詞]:Ngay lập tức.

是[shì/動詞]:Là ~ [Giống với “Be” trong tiếng Anh ]

学生[xuésheng/名詞]:Học sinh

认识[rènshi /動詞]:Quen biết.

高兴[gāoxìng/形容詞]:Vui mừng, phấn khởi.

Những từ cần lưu ý đầu tiên 1 Tên của tôi là ~

Những từ được dùng để hỏi tên sẽ được chia thành 2 loại:

Những từ dùng để hỏi tên hay hỏi họ đối phương

「贵姓[guì xìng]?」là dạng câu hỏi dùng để hỏi họ của đối phương, đây là cách nói thể hiện sự kính trọng đối phương.

Trong kinh doanh thì đây là từ được sử dụng nhiều nhất mà không có bất cứ vấn đề nào cả.
Tuy nhiên từ 「贵姓?」 chỉ có thể sử dụng để hỏi họ của người đang nói chuyện trực tiếp với mình. Khi hỏi họ của người thứ 3 thì sẽ là 「姓什么[xìng shénme]?」

Cách trả lời đối với câu hỏi này chính là trả lời họ của mình như 「我姓张[Wǒ xìng Zhāng/ Tôi họ Trương]」 cho đối phương biết.

Khi ta thay thế chữ 「姓」 thành chữ 「叫[jiào]」thì nó sẽ trở thành câu hỏi tên hoặc là câu hỏi cả họ và tên.

Từ 「名字」trong câu 「你叫什么名字」 có thể dùng để hỏi tên hay hỏi cả họ lẫn tên.
Vì thế mà câu trả lời cho câu hỏi này chính là 「我叫大伟[Wǒ jiào Dàwěi]」hay「我叫张大伟[Wǒ jiào Zhāng Dàwěi]」 đều không có vấn đề gì cả.

Ta cũng có thể nói câu 「你叫什么名字?」 thành câu , 「你叫什么?」 cũng không sao.

Những từ cần lưu ý thứ 2 Đó chính là sử dụng cụm từ “ Tôi rất vui vì quen biết bạn” trong lần gặp mặt đầu tiên

Câu 「认识你很高兴[Rènshi nǐ hěn gāoxìng]」mang nghĩa “ Nice to meet you” trong tiếng Anh.

Đây là cụm từ truyền đạt niềm vui đối với việc gặp gỡ trong lần gặp đầu tiên. trong tiếng Việt thì cụm từ “ Mong nhận được sự chiếu cố từ bạn” được sử dụng nhiều hơn so với cụm từ “ Tôi rất vui vì được quen biết bạn”

Về mặt ngữ nghĩa nếu nói một cách cứng nhắc thì cụm từ 「初次见面,请多关照[Chūcì jiànmiàn, qǐng duō guānzhào /Mong nhận được sự chiếu cố từ bạn” có nghĩa như]」 Lần đầu gặp mặt mong bạn sẽ giúp đỡ tôi sau này”. Và như thế thì cách nói sẽ trở nên không tự nhiên và không thân thiện.

Ngữ pháp Cách sử dụng từ 「就」

Tronh đối thoại sẽ thường xuyên xuất hiện câu「以后就叫我大伟吧[Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi ba]―Từ đây về sau cứ gọi tôi là Đại Vĩ」

「以后」là “ Sau này ”, 「叫」là gọi tên, 「我」là tôi, , 「大伟」 là tên của tôi, 「吧」tương đương với nghĩa “ hãy gọi như thế nhé”. Nếu như nói “ Sau này gọi tôi là Đại Vĩ nhé” cũng được nhưng tại sao lại thêm từ “ Cứ “ vào giữa câu để nó trở thành “ Sau này cứ gọi tôi là Đại Vĩ nhé “

Khi ta đặt từ “ Cứ “ trước động từ thì nó sẽ mang nghĩa “ ngay lập tức, tức thì “
Trong trường hợp này, nếu ta dịch một cách cách cứng nhắc thì nó sẽ có nghĩa là “Sau khi đã biết tên của tôi thì từ đây về sau bạn cứ gọi tôi là Đại Vĩ”

Nói chung nó tương đương với “ From now on “ trong tiếng Anh.Tuy nhiên trong tiếng Việt thì cách sử dụng từ 「就」không được dùng nhiều nên cúng ta cũng thường cảm thấy lúng túng không biết nên sử dụng nó trong trường hợp nào thì tốt.

Video liên quan

Chủ Đề