Làm thế nào để xem nội dung của các file văn bản tin học 10

Microsoft Word được khởi động bằng một trong các cách sau:

1. Màn hình làm việc của Microoft Word

Microsoft Word được khởi động bằng một trong các cách sau:

Cách 1: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng của Microsoft Word [gọi tắt là Word] trong màn hình nền Desktop;

Cách 2: Từ nút Start/Programs [hoặc All Programs]/Microsoft Word.

Sau khi khởi động màn hình làm việc của Word có dạng [Hình 65] như sau: 

Các đối tượng chính của màn hình làm việc, đó là thanh tiêu đề, thanh bảng chọn [menu], thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định dạng, thước, vùng soạn thảo, thanh trạng thái, thanh công cụ vẽ, cọn trỏ văn bản, thanh cuộn màn hình.

2. Kết thúc phiên làm việc với Word

- Khi kết thúc phiên làm việc với văn bản, chọn menu File/Close.

- Kết thúc phiên làm việc với Word, chọn File/Exit hoặc nhấp chuột tại ở góc trên, bên phải màn hình của Word.

Lưu ý: Khi kết thúc làm việc với văn bản và Word ta nên ghi thông tin lên đĩa.

3. Soạn thảo văn bản đơn giản

a] Mở tệp văn bản mới

Cách  1: Chọn menu File/New

Cách 2: Nhấp chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn;

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.

b] Mở tệp văn bản mới đã có

Đổ mở tệp văn bản đã có, ta có chọn một trong các cách sau:

Cách 1: Chọn menu File/Open;

Cách 2: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng Open  trên thanh công cụ chuẩn;

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.

c] Gõ văn bản

Có hai chế độ gõ văn bản, đó là chế độ chèn và chế độ đè.

d] Các thao tác biên tập văn bản

Các thao tác biên tập văn bản, đó là: chọn văn bản, xoá văn bản, sao chép, di chuyển.

Lưu ý: Để thực hiện một thao tác với phần văn bản nào thì trước hết ta nên chọn [bôi đen, đánh dấu] phần văn bản đó.

Loigiaihay.com

Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng [Hình 17], dạng danh sách tên tệp hoặc một số dạng khác theo tuỳ chọn trong bảng chọn View.

1. Mục đích, yêu cầu

- Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP...;

- Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục;

- Chạy được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.

2. Nội dung

a] Xem nội dung đĩa/thư mục

- Để xem nội dung một đĩa/thư mục ta kích hoạt biểu tượng đĩa hay thư mục đó.

- Kích hoạt biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa [Hình 16]

 * Xem nội dung đĩa

- Kích hoạt biểu tượng đĩa C, khi đó cửa sổ nội dung thư mục gốc của đĩa C [Hình 17] được mở ra.

* Xem nội dung thư mục

Kích hoạt biểu tượng thư mục muốn xem.

Chú ý: Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng [Hình 17], dạng danh sách tên tệp hoặc một số dạng khác theo tuỳ chọn trong bảng chọn View.

Nếu cửa sổ không đủ lớn để chứa hết nội dung thư mục, ta có thể kéo thanh cuộn ở cạnh phải [thanh cuộn dọc] hoặc thanh cuộn ở cạnh dưới cửa sổ [thanh cuộn ngang] để xem phần còn lại.

b] Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/thư mục

b1] Tạo thư mục mới

- Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới [thao tác "Xem nội dung đĩa/thư mục"];

- Nhấp nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ thư mục, đưa con trỏ chuột xuống mục New [Mới] trong bảng chọn tắt để mở bảng chọn con;

- Nhấp chuột chọn mục Folder. Trên màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng thư mục mới với tên tạm thời là New Folder. Ta chỉ cần gõ tên thư mục rồi nhấn Enter.

b2] Đổi tên tệp/thư mục

Tương tự như cách đổi tên biểu tượng:

- Nhấp chuột vào tên của tệp/thư mục;

- Nhấp chuột và tên một lần nữa;

- Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào biểu tượng.

Chú ý: Có thể thực hiện các công việc trên bằng cách vào bảng chọn File, nhấp chuột chọn mục New để tạo thư mục mới hay Rename để đổi tên tệp/thư mục.

c] Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục

Để thực hiện các thao tác quản lí tệp như sao chép, di chuyển hay xoá trước hết ta phải chọn tệp/thư mục theo các cách sau:

- Chọn một đối tượng: Nhấp chuột vào biểu tượng tương ứng.

- Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nhấp chuột lên từng đối tượng cần chọn.

c1] Sao chép tệp/thư mục 

- Chọn tệp/thư mục cần sao chép;

- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy [Hình 18];

- Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần sao chép;

- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.

c2] Xoá tệp/thư mục

- Chọn tệp/thư mục cần xoá;

 - Nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete.

Chú ý: Nếu chỉ nhấn phím Delete, tệp/thư mục đang chọn được đưa vào Recycle Bin, chỉ khi nào ta xoá nó trong Recycle Bin hoăc Recycle Bin đầy thì tệp/thư mục mới bị xoá thực sự. Khi dùng tổ hợp phím Shift+Delete bị xoá thì tệp/thư mục đang chọn bị xoá thực sự.

c3] Di chuyển tệp/thư mục

- Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;

- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut;

- Nhấp chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/ thư mục cần di chuyển tới;

- Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. 

c4] Tìm kiếm tệp/thư mục

- Nhấp chuột chọn lệnh Start -> Search, để mở hộp thoại tìm kiếm;

- Trong hộp thoại, chọn All files and folders;

- Nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ổ All or part of the file name. Tên tệp có thể sử dụng các kí tự đại diện như * và ?;

- Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên phải cửa sổ.

Chú ý:

- Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục.

- Kí tự ? trong tên tệp/thư mục được hiểu là một kí tự bất kì.

-  Kí tự * trong tên tệp/thư mục được hiểu là một hoặc nhiều kí tự bất kì.

d] Xem nội dung tệp và chạy chương trình

d1] Xem nội dung tệp

Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ như tệp có phần mở rộng .DOC là tệp tài liệu của phần mềm Microsoft Word, tệp có phần mở rộng .XLS là tệp bảng tính của phần mềm Microsoft Excel...

Để xem nội dung những tệp này chí cần nhấp đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp.

Chú ý: Nếu loại tệp nào đó không được gắn sẵn phần mềm xử lí thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để ta tự chọn.

d2] Chạy một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống

- Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng tương ứng.

- Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình thì phải thực hiện:

+ Nhấp chuột vào nút Start [ở góc trái bên dưới màn hình];

+ Nhấp chuột vào mục Programs [hoặc All Programs] để mở bảng chọn chương trình;

+ Nhấp chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình.

Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup [Dọn dẹp đĩa], System Restore [Khôi phục hệ thống]... [Hình 19]. được cài đặt trong mục Accessories -> System Tools.

e] Tổng hợp

e1] Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Documents.

e2] Có những cách nào để sao một tệp từ đĩa này sang một đĩa khác trong Windows?

e3] Có những cách nào để xoá một tệp trong Windows?

e4] Vào thư mục gốc của đĩa C và tạo thư mục có tên là tên của bạn.

e5] Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó.

e6] Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash.

e7] Sao chép tất cả các tệp từ đĩa A hoặc một thư mục tuỳ chọn trên thiết nhớ flash vào thư mục mới tạo ở câu e4 trên đĩa C.

e8] Đổi tên thư mục mới tạo ở câu e7 thành tên trường hoặc tỉnh/thành phố nơi em đang sống và học tập.

 e9] Xem lại nội dung của thư mục trên:

• Hiển thị các tệp theo thứ tự ABC của tên tệp;

• Hiển thị các tệp theo trình tự ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật;

• Hiển thị các tệp theo loại tệp [phần mở rộng].

Chú ý: Để xem nội dung của thư mục, mở bảng chọn View để thay đổi cách hiển thị các tệp.

e10] Xoá thư mục tạo ở phần trên.

e11]Thực hiện chương trình Disk Cleanup [dọn dẹp đĩa] hoặc một chương  trình trò chơi có trong hệ thống.

e12] Hãy xem nội dung Recycle Bin và xoá tất cả các tệp trong đó [nếu nó không rỗng].

Loigiaihay.com

Bầỉ tập và thực hành 5 THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC Mục đích, yêu cầu Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP,...; Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục; Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. Nội dung u] Xem nội dung đĩa/thư mục Để xem nội dung một đĩa/thư mục ta kích hoạt biểu tượng đĩa hay thư mục đó. Kích hoạt biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa [h. 39]. Hình 39. Một sô' biểu tượng đỉa và thư mục Xem nội dung đĩa Kích hoạt biểu tượng đĩa c, khi đó cửa sổ nội dung thư mục gốc của đĩa c [h. 40] được mở ra. Xem nội dung thư mục Kích hoạt biểu tượng thư mục muốn xem. Chú ý: Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng [như ở hình 39], dạng danh sách tên tệp hoặc một số dạng khác theo tuỳ chọn trong bảng chọn View. Nếu cửa sổ không đủ lớn để chứa hết nội dung thư mục, ta có thể kéo thanh cuộn ở cạnh phải [thanh cuộn dọc] hoặc thanh cuộn ở cạnh dưới cửa sổ [thanh cuộn ngang] để xem phần còn lại. Hình 40. Nội dung thư mục gốc đĩa c Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/thư mục bl]Tạo thư mục mới © Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới [thao tác "Xem nội dung đĩa/thư mục"]; © Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ thư mục, đưa con trỏ chuột xuống mục New trong bảng chọn tắt để mở bảng chọn con; © Nháy chuột chọn mục Folder. Trên màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng thư mục mói với tên tạm thời là New Folder. Ta chỉ cần gõ tên thư mục rồi nhấn phím Enter. b2] Đổi tên tệp/thư mục Tương tự như cách đổi tên biểu tượng: © Nháy chuột vào tên của tệp/thư mục; © Nháy chuột vào tên một lần nữa; ® Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng. Chú ý: Có thể thực hiện các công việc trên bằng cách vào bảng chọn File, nháy chuột chọn mục New để tạo thư mục mới hay Rename để đổi tên tệp/thư mục. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục Để thực hiện các thao tác quản lí tệp như sao chép, di chuyển hay xoá, trước hết ta phải chọn tệp/thư mục theo các cách sau: Chọn một đối tượng: Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng. Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng cần chọn. cl] Sao chép tệpỉthư mục © Chọn tệp/thư mục cần sao chép; © Trong bảng chọn Edit, chọn.mục Copy [h. 41]; © Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần sao chép; © Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. Chọn Copy Hình 41. Sao chép tệp c2] Xoá tệp!thư mục © Chọn tệp/thư mục cần xoá; © Nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift+Delete. Chú ý: Nếu chỉ nhấn phím Delete, tệp/thư mục đang chọn được đưa vào Recycle Bin, chỉ khi nào ta xoá nó trong Recycle Bin hoặc Recycle Bin đầy thì tệp/thư mục mới bị xoá thực sự. Khi dùng tổ hợp phím Shift+Delete để xoá thì tệp/thư mục đang chọn bị xoá thực sự. c3] Di chuyển tệp/thư mục © Chọn tệp/thư mục cần di chuyển; © Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut; © Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển tới; © Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. c4] Tìm kiếm tệp/thư mục © Kích hoạt biểu tượng My Computer; © Nháy chuột vào nút Search trên thanh công cụ để mở hộp thoại tìm kiếm; © Trong hộp thoại, chọn All files and folders; © Nhập tên tệp/thư mục cần tìm vào ô All or part of the file name. Tên tệp có thể sử dụng các kí tự đại diện như * và ?; © Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên phải cửa sổ. Chú ý: - Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục; - Kí tự ? trong tên tệp/thư mục được hiểu là một kí tự bất kì; -.Kí tự * trong tên tệp/thư mục được hiểu là một hoặc nhiều kí tự bất kì. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình dl] Xem nội dung tệp Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp, ví dụ như tệp có phần mở rộng .DOC là tệp tài liệu của phần mềm Microsoft Word, tệp có phần mở rộng .XLS là tệp bảng tính của phần mềm Microsoft Excel,... Để xem nội dung những tệp này chỉ cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp. Chú ý: Nếu loại tệp nào đó không được gắn sẵn phẩn mềm xử lí thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các phần mềm để ta chọn. d2] Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng. Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình nền thì thực hiện: © Nháy chuột vào nút start [ở góc trái bên dưới màn hình]; © Nháy chuột vào mục Programs [hoặc All Programs] để mở bảng chọn chương trình; © Nháy chuột vào mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. Admini' „5/ Internet Explorer ijj} Outlook Express fs&i Microsoft Excel © Snaglt 7 ,Q Adobe Photoshop 7.1 fwj Microsoft Word FTP Commander n QuarkXPress Passpo My Network Ir Places E: New Office Document Open Office Document Set Program Access and Defaults Windows Catalog Windows Update WinZip VietKey 2000 Bkav2006 Qã Accessories All Programs *• Games Microsoft Office Tools Startup Internet Explorer Microsoft Access Microsoft Excel Microsoft PowerPoint Microsoft Word Microsoft Frontpage MSN Outlook Express Remote Assistance Windows Media Player Windows Messenger Windows Movie Maker YPOPs! Accessibility Communications Entertainment % System Tools Address Book Command Prompt Calculator Notepad Paint I Program Compatibility Wizard Synchronize Tour Windows XP Windows Explorer WordPad ! Yahoo! Address Book ’ Yahoo! Calendar Yahoo! Photos Backup 1 Character Map 4^1. Disk Cleanup i/’ Disk Defragmenter y; Files and Settings Transfer Wizard _j Scheduled Tasks Ộ Security Center • System Information J? System Restore 8:45 PM Hình 42. Chọn chương trình từ bảng chọn start Có một số chương trình phục vụ hệ thống như Disk Cleanup [dọn dẹp đĩa], System Restore [khôi phục hệ thống],... [h. 42] được cài đặt trong mục Accessories-* System Tools. Tổng hợp el] Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Documents. e2] Có những cách nào để sao chép một tệp từ đĩa này sang một đĩa khác trong Windows? e3] Có những cách nào để xoá một tệp trong Windows? e4] Vào thư mục gốc của đĩa c và tạo thư mục có tên là tên của em. e5] Tìm trong ổ đĩa c một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó. eó] Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash. e7] Sao chép tất cả các tệp từ đĩa A hoặc một thư mục tuỳ chọn trên thiết bị nhớ flash vào thư mục mới tạo ở câu e4 trên đĩa c. e8] Đổi tên thư mục mới tạo ở câu e7 thành tên trường hoặc tỉnh/thành phố nơi em đang sống và học tập. e9] Xem lại nội dung của thư mục trên: Hiển thị các tệp theo thứ tự ABC của tên tệp; Hiển thị các tệp theo trình tự ngày tháng tạo lập hoặc cập nhật; Hiển thị các tệp theo loại tệp [phần mở rộng]. Chú ý: Để xem nội dung của thư mục, mở bảng chọn View để thay đổi cách hiển thị các tệp. elũ] Xoá thư mục tạo ở phần trên. ell] Khởi động chương trình Disk Cleanup [dọn dẹp đĩa] hoặc một chương trình trò chơi có trong hệ thống. eỉ2] Hãy xem nội dung Recycle Bin và xoá tất cả các tệp trong đó [nếu nó không rỗng]. Các thuật ngữ chính Chương trình khởi động; Lệnh; cửa sổ; Bảng chọn; Biểu tượng; Hộp thoại; Màn hình nền; Tắt máy; Tạm ngừng; Ngủ đông. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Có bao nhiêu cách ra khỏi hệ thống? Các cách đó khác nhau như thế nào? Hãy nêu hai cách dưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống. Liệt kê thú tự thao tác để tạo một thư mục mới trên đĩa mềm A rồi sao chép vào đó hai tệp tuỳ chọn tù đĩa C. Hãy nêu cách tìm tốt cà các tệp âm thanh có phần mỏ rộng là .MP3. Hãy nêu cách tìm tất cả các tệp văn bản có phân mỏ rộng là -DOC và tên bắt đầu bằng ba kí tụ BTT. Nêu các bước cần thục hiện để khỏi động chuông trình Disk Cleanup trong mục Accessories^System Tools của hệ thống.

Video liên quan

Chủ Đề