Leased line kênh trắng là gì năm 2024

Internet Leasedline là dịch vụ cung cấp kết nối Internet trực tiếp có cổng kết nối quốc tế riêng biệt, được triển khai trên hạ tầng cáp quang, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về tốc độ của khách hàng.

Leased line kênh trắng là gì năm 2024

2. Ưu điểm dịch vụ

  • Tốc độ cao, ổn định nhất: Truyền dẫn trên hạ tầng cáp quang với công nghệ đối xứng, không bị suy hao tín hiệu. Với cổng kết nối quốc tế lên đến hàng trăm Gbps, Viettel cam kết băng thông cung cấp cho khách hàng luôn đạt 100% tại mọi thời điểm.
  • Sử dụng đa dịch vụ: Với 8 IP tĩnh được cung cấp miễn phí, khách hàng có thể triển khai các ứng dụng chất lượng cao như: Mạng riêng ảo (VPN), điện thoại Internet (IP Phone), hội nghị truyền hình (Video Conference), thiết lập và quản lý hệ thống Mail Server và Web Server…
  • Linh hoạt: Thực hiện nâng hạ tốc độ dễ dàng không cần thay đổi đầu cuối và mô hình kết nối của Khách hàng.
  • Cam kết băng thông: Băng thông cung cấp cho khách hàng luôn đạt 100% tại mọi thời điểm.
  • Thiết bị: Viettel trang bị thiết bị cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
  • Hỗ trợ khách hàng: Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp 24/24.

3. Đối tượng sử dụng

  • Doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài.
  • Các khách sạn lớn, ngân hàng.
  • Các bộ ban ngành, ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Các trường Đại học, Cao đẳng.
  • Các khu công nghiệp.
  • Các doanh nghiệp.
  • Tổ chức đang hoạt động tại Việt Nam có nhu cầu thiết lập Cổng thông tin điện tử riêng hoặc sử dụng các ứng dụng Internet chất lượng cao…

4. Thủ tục lắp đặt

Liên hệ Phụ trách Kinh doanh: 0982 234 082 ĐĂNG KÝ NGAY

5. Giá cước

Phí lắp đặt: + Phí lắp đặt một tuyến kênh phát triển mới: 2.000.000đ (chưa VAT). + Miễn phí lắp đặt đối với các khách hàng phát triển mới có doanh thu cước tháng ≥ 10.000.000đ (chưa VAT) hoặc chuyển từ nhà cung cấp khác sang.

Leased line kênh trắng là gì năm 2024

Giá cước thuê kênh hàng tháng:

STTBăng thông Giá cước/tháng (Chưa có VAT) I – Gói cước cơ bản 5.000.000 Băng thông quốc tế (Mbps)5 Băng thông trong nước (Mbps)100 II – Băng thông mua thêm Băng thông quốc tế (Mbps)1 1.500.000 Băng thông trong nước (Mbps)1 30.000

Một số chính sách khác:

  • Khách hàng được miễn phí 8 IP tĩnh, khi thuê thêm giá thuê là 20.000đ/1 IP/năm (tối đa 32 IP tĩnh).
  • Giảm 50% giá cước thuê kênh hàng tháng đối với kênh dự phòng (Khách hàng đang sử dụng 01 kênh Leasedline Internet của Viettel và có nhu cầu thuê thêm kênh dự phòng), kênh dự phòng phải có cùng chủ sở hữu và cùng địa chỉ lắp đặt với kênh chính thức.
  • Viettel trang bị thiết bị đầu cuối cho khách hàng và thu hồi sau khi khách hàng ngừng sử dụng dịch vụ.

Liên hệ tư vấn

Trung tâm Kinh doanh Viettel Hà Nam Điện thoại: 0982 234 082 Địa chỉ: Tòa nhà Viettel, Quốc lộ 1A, TP Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam

TƯ VẤN NGAY

6. Cam kết chất lượng dịch vụ

STTChỉ tiêuĐịnh nghĩaĐ. vịCam kết VTIThời gian triển khai dịch vụThời gian triển khai là thời gian kể từ ngày khách hàng và nhà cùng cấp ký kết hợp đồng đến khi nhà cung triển khai xong và khách hàng sử dụng được dịch vụ.Ngày≤ 6IIThời gian khắc phục sự cốLà khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên A thông báo sự cố cho Bên B đến khi bên B xử lý xong và thông báo cho Bên A rằng sự cố đã được khắc phục và được Bên A xác nhậnGiờThời gian xử lý: ≤ 3 giờ.IIICHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ1Độ khả dụng của dịch vụĐộ khả dụng của dịch vụ là tỷ lệ thời gian trong đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong 1 năm.%≥ 99.92Tỷ lệ mất gói 2.1Tỷ lệ mất gói trong nướcLà tỷ lệ giữa số gói tin bị mất với tổng số gói tin truyền qua kết nối trong một đơn vị thời gian. (ping 1.000 gói tin)%≤ 0.7 (tốt hơn đối thủ 30%)2.2Tỷ lệ mất gói quốc tế%≤ 0.7 (tốt hơn đối thủ 30%)3Băng thôngBăng thông tối đa khách hàng sử dụng tại 1 thời điểm bằng băng thông lớn nhất theo hợp đồng ký kết (Trong nước hoặc Quốc tế) 3.1Băng thông trong nướcBăng thông kết nối các Sever trong nước( Viettel, VNPT, FPT …)%100%3.2Băng thông quốc tếBằng tổng băng thông đồng thời của khách hàng kết nối ra quốc tế%100%4Kích thước gói tin truyền tối đa bytes1.5005Độ trễ đầu cuốiĐộ trễ là khoảng thời gian từ lúc gói tin được gửi đi cho đến khi nhận được gói tin phản hồi từ phía đích, được tính từ Hà Nội đến GW-ISP các nước.