Lớp B có tất cả bao nhiêu địa chỉ IP trên 1 mạng?
Chắc có lẽ “địa chỉ IP” chẳng còn quá xa lạ với những người thường xuyên sử dụng máy tính hay các thiết bị công nghệ, nhưng nó vẫn là một thuật ngữ mới mẻ khiến nhiều người không hiểu rõ.
Bạn cần hiểu, IP là một thành phần cốt yếu, nắm giữ vai trò rất quan trọng của các thiết bị kết nối mạng. Tất cả các thiết bị, từ máy Client tới máy chủ Server đều sở hữu một địa chỉ IP riêng. Trong bài viết lần này, TenTen sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về địa chỉ IP từ khái niệm, 4 loại địa chỉ IP phổ biến và công dụng của nó. Bên cạnh đó ta cùng tìm xem có những cách nào để cấu hình và xem địa chỉ IP trên máy tính nhé! Show
Contents 1. Địa chỉ IP là gì?Thuật ngữ gốc của địa chỉ IP là Internet Protocol Address dịch ra tiếng Việt có nghĩa là địa chỉ giao thức trên mạng. Địa chỉ IP là gì? Có thể hình dung đơn giản rằng IP tương tự như địa chỉ nhà của bạn vậy, để bạn bè đến nhà chơi bạn cần cho họ biết bạn ở đâu số nhà bao nhiêu, trên đường/phố nào? 2. Cấu tạo của địa chỉ IPNgười ta phân địa chỉ IP ra làm 5 lớp phân biệt (class):
Lớp này bao gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có mang giá trị từ 1-126.
Lớp B sẽ dành cho tổ chức hạng trung trên thế giới.
Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 192-223.
Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 224-239.
Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 240-255.
3. Công dụng của địa chỉ IPIP dùng để làm gì? IP sẽ giúp các thiết bị trên mạng Internet có thể phân biệt, chia sẻ và giao tiếp với nhau. 4. Các loại địa chỉ IP phổ biến4.1. IP PublicIP Public IP Public là địa chỉ mà nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) sử dụng để chuyển tiếp các yêu cầu Internet đến một gia đình hoặc doanh nghiệp cụ thể. Bạn cần mua một tên miền để bắt đầu website của mình Để đăng ký mua tên miền tại Tenten.vn , quý khách chỉ cần làm theo các bước sau: Kiểm tra Bước 2: 4.2. IP PrivateIP Private IP Private là địa chỉ riêng sử dụng trong nội bộ mạng LAN như mạng gia đình, nhà trường, công ty, quán net… 4.3. IP StaticIP tĩnh IP Static hay còn gọi là IP tĩnh, đây là địa chỉ IP cố định dành riêng cho một người hoặc nhóm người sử dụng mà thiết bị kết nối đến Internet của họ luôn luôn được đặt một địa chỉ IP. 4.4. IP DynamicIP Dynamic là IP động, có nghĩa là địa chỉ IP của máy tính có thể thay đổi. 5. Cách kiểm tra địa chỉ IPMột máy tính được xác định thông qua hai địa chỉ IP nội bộ và IP công cộng. Vậy thì làm thế nào để xem các dạng địa chỉ IP đó? 5.1. Tìm IP nội bộBước 1: Mở Start Menu. Vào Control panel. 5.2. Tìm IP PublicNgày nay, có rất nhiều công cụ để xác định địa chỉ IP Public. Lớp B có bao nhiêu địa chỉ mạng?Dải địa chỉ mạng lớp B chạy từ 128.0.0.0 đến 191.255.0.0. Như vậy lớp B sẽ có tổng cộng 214 mạng.
địa chỉ IP của lớp B có bao nhiêu bit?Lớp B: Bit nhận dạng của lớp B là 10, 14 bit còn lại dành cho Net ID. Lớp này áp dụng khi địa chỉ mạng và địa chỉ máy chủ ở mức vừa. Tính ra, ta được tối đa 16.382 mạng, mỗi mạng phục vụ tối đa 65.534 máy chủ.
1 địa chỉ IP có bao nhiêu lớp?Địa chỉ IP chia ra 5 lớp A,B,C, D, E. Hiện tại đã dùng hết lớp A,B và gần hết lớp C, còn lớp D và E Tổ chức internet đang để dành cho mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ nghiên cứu 3 lớp đầu.
Lớp B có đại địa chỉ IP như thế nào?Lớp B sẽ dành cho tổ chức hạng trung trên thế giới. Lớp B có địa chỉ từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0. Lớp C. Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 192-223.
|