Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm số cầu thị trường có dạng

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Đề trắc nghiệm kinh tế vi mô , đề thi có đáp án mới nhất

                                                                                 ĐỀ 2

1/ Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q 2 - 5Q +100, hàm số cầu thị trường có dạng:P = - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sp thì doanh nghiệp :



     a       Tối đa hóa doanh thu.

     b       Tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.

     c       Tối đa hóa lợi mhuận

     d       Các câu trên đều sai.



  2/ Doanh nghiệp độc quyền bán phân chia khách hàng thành 2 nhóm, cho biết phương trình đường cầu của 2 nhóm này lần lượt là: Q1 = 100 - (2/3)P1 ; Q2 = 160 - (4/3)P2 ;  tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp độc quyền TC = 30Q + 100. Để đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, và không thực hiện chính sách phân biệt giá, thì mức giá và sản lượng (P và Q) chung trên 2 thị trường lúc này là:



     a       P = 75 ;  Q = 60

     b       P = 90 ;  Q = 40

     c       P = 80 ;  Q = 100

     d       tất cả đều sai.



  3/ Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận nằm ở phần đường cầu



     a       Không co giãn

     b       Co giãn ít

     c       Co giãn đơn vị

     d       Co giãn nhiều



  4/ Trong ngắn hạn của thị trường độc quyền hoàn toàn, câu nào sau đây chưa thể khẳng định:

     a       Đường MC luôn luôn cắt AC tại AC min

     b       Để có lợi nhuận tối đa luôn cung ứng tại mức sản lựong có cầu co giãn nhiều

     c       Doanh nghiệp kinh doanh luôn có lợi nhuận.

     d       Doanh thu cực đại khi MR = 0

  5/ Giải pháp can thiệp nào của Chính phủ đối với doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn toàn buộc doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất :

     a       Đánh thuế theo sản lượng.                                                           b        Quy định giá trần bằng với MR.

     c       Đánh thuế không theo sản lượng.

     d       Quy định giá trần bằng với giao điểm giữa đừơng cầu và đường MC.

  6/ Phát biểu nào sau đây không đúng:

     a       Hệ số góc của đường doanh thu biên gấp đôi hệ số góc của đường cầu

     b       Chính phủ đánh thuế lợi tức đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ làm cho giá và sản lượng không đổi

     c       Đường tổng doanh thu của độc quyền hoàn toàn là một hàm bậc 2

     d       Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tại đó P = MC

  7/ Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q2/10 +400Q +3.000.000, hàm số cầu thị trường có dạng:P = - Q /20  +2200. Mếu chính phủ đánh thuế là 150đ/sp thì lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này đạt được là :



     a       1.537.500

     b       2.400.000

     c       2.362.500

     d       Các câu trên đều sai.



  8/ Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm số cầu thị trường có dạng:P = - Q + 2400.Ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co giãn của cầu theo giá là -3, chi phí biên là 10.Vậy giá bán ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:



     a       20             b        10                  c        15

     d       Các câu trên đều sai



  9/ Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:

     a       Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường

     b       Độ dốc của đường ngân sách

     c       Tỷ gía giữa 2 sản phẩm

     d       Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi

 10/ Trên hệ trục 2 chiều thông thường, số lượng mặt hàng X biểu diễn ở trục hoành, số lượng mặt hàng Y biểu diễn ở trục tung. Khi thu nhập thay đổi, các yếu tố khác không đổi, đường thu nhập-tiêu dùng là  một đường dốc lên, ta có thể kết luận gì về hai hàng hoá này đối với người tiêu dùng:



     a       X là hàng hoá thông thường, Y là hàng hoá cấp thấp.

     b       X và Y đều là hàng hoá thông thường.

     c       X và Y đều là hàng hoá cấp thấp.

     d       X là hàng hoá cấp thấp, Y là hàng hoá thông thường.



 11/ Đối với sản phẩm cấp thấp, tác động thay thế và tác động thu nhập:



     a       Có thể cùng chiều hay ngược chiều

     b       Ngược chiều nhau

     c       Cùng chiều với nhau

     d       Các câu trên đều sai



 12/ Tỷ lệ thay thế biên giữa hai mặt hàng X và Y được thể hiện là:



     a       Độ dốc của đường đẳng ích              

     b       Tỷ lệ giá cả của hai loại hàng hóa X và Y

     c       Độ dốc của đường tổng hữu dụng

     d       Độ dốc của đường ngân sách



 13/ Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua 2 loại hàng hoá X, Y với đơn giá là PX, PY và số lượng là x, y và đạt được lợi ích tối đa có:



     a       MUX/ MU=  Px/PY 

     b       MRSxy = Px/Py  

     c       MUX/PX = MUY/PY

     d       Các câu trên đều đúng



 14/ Một người dành một khỏan thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với P= 10 ngàn đồng/sp; PY = 30ngàn đồng/sp, hàm tổng lợi ích ( hữu dụng ) của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2xy. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, số lượng x và y người này mua là:



     a       x =  20 và y = 60

     b       x = 10 và y = 30

     c       x = 30 và y = 10

     d       x = 60 và y = 20

Bạn đang xem bài viết" Đề trắc nghiệm kinh tế vi mô  "

 15/ Hàm số cầu cá nhân có dạng: P = - q /2  + 40, trên thị trường của sản phẩm X có 50 người tiêu thụ có hàm số cầu giống nhau hoàn toàn.Vậy hàm số cầu thị trường có dạng:



     a       P = - Q/ 100 + 2

     b       P = - 25 Q +  40

     c       P = - 25 Q + 800

     d       P = - Q/100 + 40         



 16/ Tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y giảm dần, điều đó chứng tỏ rằng đường cong bàng quan (đẳng ích) của 2 sản phẩm có dạng



     a       Mặt lõm hướng về gốc tọa độ                          

     b       Là đường thẳng dốc xuống dưới từ trái sang phải.

     c       Mặt lồi hướng về gốc tọa độ.

     d       Không có câu nào đúng



 17/ Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 300 Q +100.000 , Nếu giá thị trường là 1100 thì thặng dư sản xuất của doanh nghiệp:



     a       160.000 

     b       320.000   

     c       400.000    

     d       Các câu trên đều sai.



 18/ Trong ngắn hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi giá các yếu tố sản xuất biến đổi tăng lên, sản lượng của xí nghiệp sẽ



     a       Gỉam

     b       Không thay đổi

     c       Tăng

     d       Các câu trên đều sai



 19/ Khi giá bán nhỏ hơn chi phí trung bình, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên:



     a       Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = MC

     b       Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: MR = MC

     c       Ngừng sản xuất.                                             

     d       Các câu trên đều có thể xảy ra                           



 20/  Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản lượng:

        Q:           0          10         12          14          16          18         20

      TC:          80       115        130       146         168        200       250



     a       Q = 10 và Q = 14        

     b       Q = 10 và Q = 12

     c       Q = 12 và Q = 14

     d       Không có câu nào đúng



 21/ Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn:LTC = Q 2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn:





 22/ Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 10Q2 +10Q +450, nếu giá trên thị trường là 210đ/sp. tổng lợi nhuân tối đa là



     a       1550          b        1000                                   c        550

     d       Các câu trên đều sai.



 23/ Điều nào sau đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:



     a       Lượng cung và lượng cầu thị trường bằng nhau.

     b       Lợi nhuận kinh tế bằng 0. 

     c       Các doanh nghiệp ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.            

     d       Thặng dư sản xuất bằng 0    



24/ Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn nếu các doanh nghiệp mới gia nhập làm cho lượng cầu yếu tố sản xuất tăng nhưng giá các yếu tố sản xuất không đổi thì đường cung dài hạn của ngành sẽ:



     a       Nằm ngang

     b       Dốc lên trên

     c       Thẳng đứng

     d       Dốc xuống dưới 



 25/ Đặc điểm cơ bản của ngành cạnh tranh độc quyền là:             

     a       Mỗi doanh nghiệp chỉ có khả năng hạn chế ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mình

     b       Có nhiều doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có thể dễ thay thế cho nhau

     c       Cả hai câu đều sai                                                                         d        Cả hai câu đều đúng

 26/ Đường cầu của doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền:



     a       Là đường cầu của  toàn bộ thị trường

     b       Là đường cầu dốc xuống từ trái sang phải

     c       Là đường cầu thẳng đứng song song trục giá

     d       Là đường cầu nằm ngang song song trục sản lượng



 27/ Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn có:

     a       Đường cầu mỗi doanh nghiệp là tiếp tuyến đường AC của nó ở mức sản lượng mà tại đó có MR=MC

     b       Mỗi doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn.

     c       Sẽ không có thêm sự nhập ngành hoặc xuất ngành nào nữa

     d       Cả ba câu đều đúng

 28/ Trong  “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model) khi một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ:



     a       Không biết được

     b       Tăng giá

     c       Giảm giá

     d       Không thay đổi giá



 29/ Trong mô hình doanh nghiệp độc quyền nhóm có ưu thế về quy mô sản xuất, doanh nghiệp có ưu thế có thể quyết định sản lượng theo cách:



     a       Cạnh tranh hoàn toàn

     b       Độc quyền hoàn toàn

     c       Cả a và b đều đúng

     d       Cả a và b đều sai



 30/ Trong dài hạn, doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất tại sản lượng có:



     a       LMC = SMC = MR = LAC = SAC

     b       Chi phí trung bình AC là thấp nhất (cực tiểu)

     c       Chi phí trung bình AC chưa là thấp nhất (cực tiểu)

     d       MR = LMC =LAC



 31/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)



     a       Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.

     b       Sự khan hiếm.

     c       Cung cầu.

     d       Chi phí cơ hội



 32/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về



     a       Kinh tế vi mô, chuẩn tắc

     b       Kinh tế vĩ mô, thực chứng

     c       Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc

     d       Kinh tế vi mô, thực chứng



 33/ Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là :

     a       Không thể thực hiện được

     b       Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả

     c       Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả

     d       Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả

 34/  Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:



     a       Nhà nước tham gia quản lí kinh tế.

     b       Nhà nước quản lí ngân sách.

     c       Nhà nước quản lí các quỷ phúc lợi

     d       Các câu trên đều sai.

Bạn đang xem bài viết" Đề trắc nghiệm kinh tế vi mô  "

 35/ Độ dốc của đường đẳng phí phản ánh :

     a       Chi phí cơ hội của việc mua thêm một đơn vị đầu vào với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho

     b       Tập hợp tất cả các kết hợp giữa vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua với mức tổng chi phí và giá cả của các đầu vào đã cho

     c       Năng suất biên giảm dần                                                             d        Tỷ lệ  thay thế kỹ thuật biên của hai đầu vào

 36/ Sản lượng tối ưu của 1 quy mô sản xuất có hiệu quả là sản lượng có:



     a       AVC min

     b       MC min

     c       AFC nin

     d       Các câu trên sai



 37/ Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố sản xuất có giá tương ứng PK = 600 đvt, PL = 300 đvt, tổng chi phí  sản xuất là 15.000 đvt. Vậy sản lượng tối đa đạt được:



     a       576                       b         560                          c        480

     d       Các câu trên đều sai.



 38/ Nếu đường đẳng lượng là đường thẳng thì :



     a       Chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào.

     b       Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất không đổi

     c       Tỷ số giá cả của các yếu sản xụất không đổi.

     d       Năng suất biên của các yếu tố sản xuất bằng nhau.



 39/ Độ dốc của đường đẳng lượng là:



     a       Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất

     b       Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất

     c       Cả a và b đều sai.

     d       Cả a và b đều đúng



 40/ Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế học:



     a       Doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô sản xuất.

     b       Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.

     c       Thời gian ngắn hơn 1 năm.

     d       Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi.



 41/ Một xí nghiệp sử dụng hai yếu tố sản xuất vốn (K) , lao động (L) , để sản xuất một loại sản phẩm X, phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất phải thỏa mãn :



     a       K = L

     b       MPK /PL = MPL / PK

     c       MPK / PK = MPL / PL

     d       MPK = MPL



 42/ Độ dốc của đường đẳng phí là:



     a       Tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất.

     b       Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất.

     c       Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất.

     d       Các câu trên đều sai



 43/ Một người tiêu thụ có thu nhập là 1000đvt, lượng cầu sản phẩm X là 10 sp, khi thu nhập tăng lên là 1200đvt, lượng cầu của sản phẩm X tăng lên là 13 sp, vậy sản phẩm X thuộc hàng



     a       Hàng thông thường.

     b       Hàng cấp thấp.

     c       Hàng xa xỉ

     d       Hàng thiết yếu



 44/ Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu dầu mỏ nên giá dầu mỏ giảm mạnh. Có thể minh hoạ sự kiện này trên đồ thị (trục tung ghi giá, trục hoành ghi lượng cầu) bằng cách:                                                                                                                



     a       Vẽ đường cầu dịch chuyển sag phải

     b       Vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái

     c       Vẽ một đường cầu có độ dốc âm

     d       Vẽ một đường cầu thẳng đứng



 45/ Câu phát biểu nào sau đây đúng trong các câu sau đây:

     a       Hệ số co giãn cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ lớn hơn 1.

     b       Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng thông thường là âm.

     c       Hệ số co giãn tại 1 điểm trên đường cầu luôn luôn lớn hơn 1.

     d       Hệ số co giãn chéo của 2 sản phẩm thay thế là âm.

 46/ Hàm số cung sản phẩm Y dạng tuyến tính nào dưới đây theo bạn là thích hợp nhất :



     a       Py =  - 10 + 2Qy

     b       Py =  10 + 2Qy

     c       Py =   2Qy 

     d       Các hàm số kia đều không thích hợp.



 47/ Hàm số cầu thị trường của một sản phẩm có dạng P = - Q/2  + 40.Ở mức giá P = 30, hệ số co giãn cầu theo giá sẽ là:



     a       Ed = - 3/4            b         Ed = - 3       c         Ed =  -4/3

     d       Không có câu nào đúng



 48/ Khi giá của Y là 400đ/sp thì lượng cầu của X là 5000 sp, khi giá của Y tăng lên là 600 đ/sp thì lượng cầu của X tăng lên là 6000 sp, với các yếu tố khác không đổi, có thể kết luận X và Y  là 2 sản phẩm:



     a       Thay thế nhau có Exy = 0,45

     b       Bổ sung nhau có Exy = 0,25

     c       Thay thế nhau có Exy = 2,5

     d       Bổ sung nhau có Exy = 0,45



 49/ Giá của đường tăng và lượng đường mua bán giảm. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do :



     a       Mía năm nay bị mất mùa.    

     b       Thu nhập của dân chúng tăng lên

     c       Y học khuyến cáo ăn nhiều đường có hại sức khỏe.   

     d       Các câu trên đều sai



 50/ Hàm số cầu thị trường của một sản phẩm có dạng: P = - Q/4 + 280, từ mức giá P = 200 nếu giá thị trường giảm xuống thì tổng chi tiêu của ngưởi tiêu thụ sẽ



     a       Không thay đổi

     b       Tăng lên

     c       Giảm xuống

     d       Các câu trên đều sai.



 Đề trắc nghiệm kinh tế vi mô  

¤ Đáp án của đề thi: 2

    1[ 1]a...   2[ 1]c...   3[ 1]d...   4[ 1]c...   5[ 1]d...   6[ 1]d...   7[ 1]a...   8[ 1]c...

    9[ 1]d... 10[ 1]b...              11[ 1]b...              12[ 1]a...              13[ 1]d...  14[ 1]c...              15[ 1]d...              16[ 1]c...

   17[ 1]a...              18[ 1]a...              19[ 1]d...              20[ 1]a... 21[ 1]c...        22[ 1]c...              23[ 1]d...              24[ 1]a...

   25[ 1]d...              26[ 1]b...              27[ 1]d...              28[ 1]c... 29[ 1]c...        30[ 1]c...              31[ 1]c...              32[ 1]c...

   33[ 1]b...              34[ 1]a...              35[ 1]a...              36[ 1]d... 37[ 1]a...        38[ 1]b...              39[ 1]d...              40[ 1]b...

   41[ 1]a...              42[ 1]a...              43[ 1]c...              44[ 1]b... 45[ 1]a...        46[ 1]b...              47[ 1]b...              48[ 1]a...


   49[ 1]a...              50[ 1]b...


Page 2


HỆ THỐNG TÀI KHOẢN: các tài khoản TÀI SẢN không còn phân biệt ngắn hạn, dài hạn .

2. Kế toán tiền:

- 1113: Vàng tiền tệ (trước đây là Vàng bạc, kim khí quý, đá quý)

- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm 112 mà được phản ánh tương tự vay ngân hàng (341-Vay và nợ tài chính, TT 200 đã bỏ 311 và 315)

- Thay đổi cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế trong các giao dịch ngoại tệ

+ Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: tại tất cả các thời điểm phải lập BCTC (không bao gồm các khoản nhận trước của người mua hoặc trả trước cho người bán bằng ngoại tệ, Doanh thu nhận trước hoặc chi phí trả trước bằng ngoại tệ ).

+ Bổ sung thêm: phải đánh giá lại Các khoản cho vay, đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại hoặc nhận đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ phải hoàn trả.
Ngoài ra

1. Bỏ tất cả hình thức sổ kế toán, DN tự quyết định hình thức sổ phù hợp với DN (Phụ lục hình thức sổ QĐ15 chỉ mang tính tham khảo).

2. Tất cả DN đều được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán (nếu thoả điều kiện quy định) nhưng phải lập BCTC chuyển đổi theo VNĐ, kiểm toán BCTC VNĐ và sử dụng BCTC VNĐ là Báo cáo pháp lý (trước đây chỉ DN FDI được sử dụng ngoại tệ là đơn vị tiền tệ trong kế toán và BCTC bằng ngoại tệ được kiểm toán cũng là BCTC mang tính pháp lý).

3. DN tự quyết định việc ghi nhận vốn kinh doanh cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc là Nợ phải trả (336) hoặc Vốn chủ sở hữu (411).

DN phải ghi nhận Doanh thu, giá vốn điều chuyển sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nội bộ nếu việc điều chuyển này tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO HÌNH THỨC CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN (Hoá đơn hay Chứng từ luân chuyển nội bộ).

3. Kế toán đầu tư tài chính

-Tài khoản 121-Chứng khoán kinh doanh (trước đây là Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)

+Theo quyết định 15/2006 thì TK 121 gồm Chứng khoáng kinh doanh và Chứng khoán nắm giữ chờ đáo hạn dưới 12 tháng.

Nay Thông tư 200 thì TK 121 chỉ là Chứng khoáng kinh doanh ;

+ Chứng khoán nắm giữ chờ đáo hạn dưới 12 tháng chuyển sang TK 128

+ Cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng trên thuyết minh BCTC.

-Trường hợp giải thể công ty con và sáp nhập toàn bộ TS và Nợ phải trả của công ty con vào công ty mẹ, phải ghi giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư; Ghi nhận toàn bộ tài sản, nợ phải trả của công ty con bị giải thể theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập. Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý được ghi nhận vào Doanh thu TC hoặc Chi phí TC.

-Việc phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu tại công ty mẹ được căn cứ vào mức LNST chưa phân phối thuộc sở hữu của công ty mẹ trên BCTC hợp nhất.

4. Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Thông Tư 200 nêu rất rõ về các trường hợp của hợp đồng hợp tác kinh doanh so với QĐ 15/2006 

Nếu BCC quy định các bên khác tham gia BCC được hưởng một khoản lợi nhuận cố định mà không phụ thuộc vào KQKD của hợp đồng, trường hợp này mặc dù hình thức pháp lý của hợp đồng là BCC nhưng bản chất của hợp đồng là thuê tài sản.=> phải ghi nhận theo bản chất là Thuê tài sản

5. Dự phòng tổn thất tài sản (TK 229, trước đây là "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn):

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Là khoản dự phòng tổn thất do DN nhận vốn góp đầu tư bị lỗ. Đối với khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, chỉ trích lập khoản dự phòng BCTC không áp dụng phương pháp VCSH.

6. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu: nêu rõ ràng nguyên tắc hạch toán giữa tài khoản 131 và 138; 136.

Phải thu của khách hàng (TK 131) gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán.

Phải thu nội bộ (TK 136) gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

Phải thu khác (TK 138) gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua bán.

Khi lập BCTC, CĂN CỨ KỲ HẠN CÒN LẠI của các khoản phải thu để phân loại LÀ DÀI HẠN HOẶC NGẮN HẠN. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng CĐKT có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các TK khác.

Bên giao uỷ thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận uỷ thác sử dụng TK 138, ngoại trừ phải thu về phí uỷ thác.

TK 138 phản ánh các khoản cho bên khác mượn bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283-Cho vay)

7.Hàng tồn kho:

KHÔNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP LIFO

Bổ sung kỹ thuật tính giá theo PHƯƠNG PHÁP GIÁ BÁN LẺ

NÊU CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP XUẤT KHO KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO

Không vốn hoá lãi vay đối với nhà thầu xây lắp

Không áp dụng TK 157 khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ thuộc (mà sử dụng TK 136)

8. Thuế GTGT được khấu trừ (TK 133):

Nêu chi tiết kỹ thuật chia thuế GTGT trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Bỏ các bút toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong các giao dịch sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi quảng cáo.

9.Nguyên tác kế toán TSCĐ, BĐSĐT và XDCB:

Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.Nguyên giá mua TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.

Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữ, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường định kỳ được trích trước dự phòng phải trả-TK 352 (không sử dụng TK 335).

BĐS đầu tư cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.

Chủ đầu tư xây dựng BĐS sử dụng tài khoản 241 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS sử dụng cho nhiều mục đích. Khi công trình, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ cách thức sử dụng tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với bản chất của từng loại.

10. Chi phí trả trước:

Phải theo dõi chi tiết thời gian trả trước để phân loại trên bảng CĐKT.

Chi phí phát hành trái phiếu không ghi nhận là chi phí trả trước.

11. Thuế TN hoãn lại:

Không sử dụng khái niệm chênh lệch vĩnh viễn.

Được phép Bù trừ trên BCTC khi của cùng DN và cùng cơ quan thuế quản lý.

12. Kế toán các khoản nợ phải trả: tương tự khoản phải thu

Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (trực tiếp và gián tiếp), thuế TTĐB, XK, BVMT và các loại thuế gián thu khác phải loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên BCTC hoặc báo cáo khác.

13. Chi phí phải trả:

Phân biệt TK 335-Chi phí phải trả và 352-Dự phòng phải trả

TK 352: không chắc chắn về mặt thời gian và giá trị; hàng hoá, dịch vụ chưa nhận.

14. Vay và nợ thuê tài chính

(TK 341, bỏ TK 311, 315 và gộp vào 341): không bao gồm vay dưới hình thức phát hành trái phiếu.

15. Kế toán vốn chủ sở hữu:

Ghi nhận theo VỐN THỰC GÓP, không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh.

Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ: khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của DN được xác định bằng ngoại tệ tương đương với một số lượng tiền VND, việc xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ (thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ) được căn cứ vào SỐ LƯỢNG NGOẠI TỆ ĐÃ THỰC GÓP, không xem xét tới việc quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo giấy phép đầu tư.

16. Kế toán các khoản Doanh thu:

Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong 1 số T.Hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

Nhấn mạnh: Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tuỳ vào từng tình huống cụ thuể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tuỳ theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hoá đơn bán hàng.

Nếu sản phẩm, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh, phát sinh sau ngày lập bảng CĐKT.

Doanh thu bán BĐS của DN là chủ đầu tư: nêu rất kỹ các trường hợp ghi nhận doanh thu.

+ Chìa khoá trao tay: ghi nhận Doanh thu khi trao chìa khoán nhà, không ghi nhận doanh thu khi Khách hàng ứng trước tiền.

+ T.Hợp khách hàng có quyền chọn nhà thầu hoàn thiện nội thất: chủ đầu tư được ghi nhận Doanh thu khi bàn giao phần thô.

Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.

17. Kế toán các khoản chi phí:

Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hoá đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Còn BÁO CÁO TÀI CHÍNH nó có gì khác so với trước đây?

1. BẢNG CĐKT:

Bổ sung thêm Bảng CĐKT áp dụng cho DN KHÔNG ĐÁP ỨNG GIẢ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (DN tạm ngưng hoạt động, giải thể...)

Bổ sung thêm chỉ tiêu:

- IV. Tài sản dở dang dài hạn: 

1.Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn: các dự án treo, mọc cỏ xanh lâu nay sẽ phải liệt kê vào mục này.---> chỉ tiêu mới

- Vốn chủ sở hữu:

11. LNST chưa phân phối: tách chi tiết thành 2 chỉ tiêu

+ LNST chưa phân phối luỹ kế đến cuối kỳ trước. ( chỉ tiêu mới )

+ LNST chưa phân phối kỳ này.( chỉ tiêu mới )

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP: bổ sung thêm/chỉnh sửa 1 số chỉ tiêu:

I.Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh

- Lãi, lỗ chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trước đây là Lãi, lỗ chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện)

- Các điều chỉnh khác ( chỉ tiêu mới )

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh ( chỉ tiêu mới )

THUYẾT MINH BCTC:

I. Đặc điểm hoạt động của DN:

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường ( chỉ tiêu mới )

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC ( chỉ tiêu mới )

VI.Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng CĐKT

3. Phải thu của khách hàng:

c) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan (chi tiết từng đối tượng)   (chỉ tiêu mới )

5. Tài sản thiếu chờ xử lý (Chi tiết từng loại tài sản thiếu)  ( chỉ tiêu mới )

6. Nợ xấu---> chỉ tiêu mới

8. Tài sản dở dang dài hạn: dự án treo, công trình chậm tiến độ cỏ mọc hoang phải thuyết minh vào đây  (chỉ tiêu mới )

15. Vay và nợ thuê tài chính ( chỉ tiêu mới )

Số có khả năng trả nợ:;

Thuyết minh chi tiết về các khoản vay và nợ thuê TC đối với các bên liên quan.

16. Phải trả người bán:

Số có khả năng trả nợ ( chỉ tiêu mới )

Phải trả người bán là các bên liên quan (chi tiết từng đối tượng) ( chỉ tiêu mới )

17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước:

Số đã thực nộp trong năm ( chỉ tiêu mới )

20. Doanh thu chưa thực hiện

Doanh thu nhận trước ( chỉ tiêu mới )

Khả năng không thực hiện được hợp đồng với khách hàng (chi tiết từng khoản mục, lý do không có khả năng thực hiện)---> chỉ tiêu mới

VII.Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo KQKD:

1. Tổng doanh thu BH & CCDV:

c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, DN phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.----> cung cấp thông tin cho nhà đầu tư để đánh giá EPS của DN.

9. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố: Hướng dẫn rõ tài khoản để lấy chi phí bao gồm cả CĐKT và KQKD.