Một hạt mang điện bay vào trong từ trường đều theo phương song song với từ trường

18/06/2021 1,236

A. Chuyển động của electron tiếp tục không bị thay đổi

Đáp án chính xác

B. Hướng chuyển động của electron bị thay đổi

C. Vận tốc của elecừon bị thay đổi

D. Năng lượng của electron bị thay đổi

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên nó biết m=9,1.10-31kg,c=-1,6.1010-19C, B=2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.

Xem đáp án » 18/06/2021 12,752

Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1=1,8.106m/s  thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là 2.10-6  N. Hỏi nếu hạt chuyển động với vận tốc v2=4,5.107m/s  thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bằng bao nhiêu:

Xem đáp án » 18/06/2021 3,644

Một electron bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B=1,26T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 107 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 53 độ. Lực Lo – ren − xơ tác dụng lên electron là

Xem đáp án » 18/06/2021 3,526

Chọn một đáp án sai

Xem đáp án » 18/06/2021 3,181

Sau khi bắn một electron vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ thì electron sẽ chuyển động

Xem đáp án » 18/06/2021 3,090

Một electron và một hạt α  sau khi được các điện trường tăng tốc bay vào trong từ trường đều có độ lớn B=2T, theo phương vuông góc với các đường sức từ. Cho mE=9,1.10-31 kg , mα=6,67.10-27kg, điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, của hạt anpha bằng 3,2.10-19 C , hiệu điện thế tăng tốc của các điện trường của các hạt đó đều bằng 100 V và vận tốc của các hạt trước khi được tăng tốc rất nhỏ. Độ lớn lực Lo−ren−xơ tác dụng lên electron và hạt α lần lượt là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,440

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình trên màn hình bị nhiễu vì nam châm làm

Xem đáp án » 18/06/2021 2,368

Hỏi một hạt mang điện có thể chuyển động thẳng với vận tốc không đổi trong từ trường đều được không

Xem đáp án » 18/06/2021 2,055

Một ion dương được bắn vào trong khoảng không gian có từ trường đều vecto E[phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều từ ngoài vào trong] và điện trường đều  với vận tốc  [xem hình vẽ]. Sau đó ion này

Xem đáp án » 18/06/2021 1,915

Đáp án nào sau đây là sai

Xem đáp án » 18/06/2021 1,910

Một điện tích q=3,2.10-19 C đang chuyển động với vận tốc  thì gặp miền không gian từ trường đều B=0,036T  có hướng vuông góc với vận tốc. Tính độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích

Xem đáp án » 18/06/2021 1,789

Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường thì

Xem đáp án » 18/06/2021 1,402

Một electron chuyển động thẳng đều trong một miền từ trường đều và điện trường đều. Xét trong hệ đề các vuông góc Oxyz, nếu electron chuyển động theo chiều dương của trục Ox và đường sức từ hướng theoc hiều dương của trục Oy thì đường sức điện hướng theo chiều

Xem đáp án » 18/06/2021 1,356

Chọn phát biểu sa

Xem đáp án » 18/06/2021 1,318

Một proton chuyển động thẳng đều trong một miền có từ trường đều và điện trường đều. Xét trong hệ tọa độ Đề − các vuông góc Oxyz, nếu proton chuyển động theo chiều dương của trục Ox và đường sức từ hướng theo chiều dương của trục  thì đường sức điện hướng theo chiều

Xem đáp án » 18/06/2021 1,115

SoanBai123 » Vật Lý Lớp 11 » Bài Tập Vật Lý Lớp 11 » Chương IV: Bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường

Bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường

Chương IV: Bếp từ, nguyên tắc hoạt động, ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ [Đọc thêm]

Bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường. Các dạng bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường. Phương pháp giải bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường chương trình vật lý lớp 11 cơ bản, nâng cao.

Tóm tắt lý thuyết
Công thức tính độ lớn lực Lo-ren-xơ

fl=|q|.v.B.sinαfl=|q|.v.B.sin⁡α

Trong đó:

  • fl: lực Lo-ren-xơ [N]
  • q: điện tích [C]
  • B: cảm ứng từ [T]
  • α=[B,v][B→,v→]

Bán kính quỹ đạo của điện tích chuyển động vuông góc trong từ trường đều

Trong đó:

  • R: bán kính quĩ đạo [m]
  • m: khối lượng của điện tích q [kg]
  • 1e=-1,6.10-19C
  • me=9,1.10-31kg
  • Bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường

Bài tập lực Lo-ren-xơ, chuyển động của điện tích trong từ trường
Bài tập 1: Một e bay vào trong từ trường đều với vận tốc 2.106m/s vuông góc với từ trường có độ lớn 0,2T. Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ, biết e=-1,6.10-19C

fl=|q|.v.B.sinαfl=|q|.v.B.sin⁡α=64.10-15N

Bài tập 2: e khối lượng 9,1.10-31kg, chuyển động với vận tốc 107m/s vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của e là đường tròn bán kính 20mm. Tính độ lớn cảm ứng từ.

R=mv|q|BR=mv|q|B => B=2,84.10-3T

Bài tập 3: Điện tích 10-6C khối lượng 10-4g chuyển động vuông góc trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,2T. Tinh chu kỳ chuyển động của điện tích trên.

Chuyển động của điện tích q là chuyển động tròn đều => chu kỳ chuyển động=thời gian điện tích chuyển động được 1 vòng tròn.

R=mv|q|BR=mv|q|B =m.R.ω|q|Bm.R.ω|q|B


=> ω=2 => T=2π/ω=π [s]

Bài tập 4: Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0 được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ 0,2T. Xác định bán kính quĩ đạo của electron [trong đó e = -1,6.10-19C; me = 9,1.10-31kg]

Áp dụng định lý động năng Wđ2 – Wđ1=A => 0,5mv2 – 0=|e|.U [1]

R=mv|e|BR=mv|e|B [2]


từ [1] và [2] => R = 3,77.10-3m

Bài tập 5: Một e có vận tốc 2.105m/s đi vào trong điện trường đều vuông góc với đường sức điện trường có cường độ 104V/m. Để cho e chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Hãy xác định véc tơ cảm ứng từ và độ lớn cảm ứng từ.

Bài tập 6: Một electron bay với vận tốc v vào trong từ trường đều có cảm ứng từ theo phương hợp với đường cảm ứng một góc α. Xác định quỹ đạo chuyển động của e và đặc điểm của quỹ đạo trong các trường hợp sau: a/ α=0; b/ α=90o;

c/ α ≠ 0o; α ≠ 90o

a/ α=0 => Fl=0 => e chuyển động thẳng đều với vận tốc theo phương của FF→ b/ α=90o => Fl=|e|vBsin90o=|e|vB =>
e chuyển động trên quỹ đạo là đường tròn bán kính R=mv|e|BR=mv|e|B c/ 0o < α < 90o

vv→ được phân tích thành hai chuyển động:


+ v1v1→BB→ làm e chuyển động tròn đều có bán kính
R=mv1|e|B=mvsinα|e|BR=mv1|e|B=mvsin⁡α|e|B
+ v2v2→ // BB→ làm e chuyển động thẳng đều với quãng đường h=v2.t=v.t.cosα Thời gian để e chuyển động được 1 vòng tròn

t=2πRv12πRv1=2πm|e|B2πm|e|B


=> h=2πm|e|B.vcosα2πm|e|B.vcos⁡α => quỹ đạo của e là đường xoắn ốc.

Bài tập 7: Một e và một hạt α sau khi được tăng tốc bằng hiệu điện thế 1000V bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 2T theo phương vuông góc với các đương sức từ như hình vẽ. Hỏi ngay sau khi bay vào trong từ trường các hạt sẽ bay lệch về phía nào. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt đó. me=9,1.10-31kg; mα = 6,67.20-27kg; e=-1,6.10-19C; α=3,2.10-9C

Áp dụng định lý động năng ta có 0,5meve2 = |e|U => ve 0,5mαvα2 = |α|U => vα

Bài tập 8: Hạt mang điện q > 0 chuyển động trong từ trường của một dòng điện có cường độ 20A như hình vẽ. Hạt mang điện chuyển động theo song song với dây dẫn, cách dây dẫn một đoạn 5cm. a/ Xác định cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm mà hạt mang điện đi qua. b/ Hạt mang điện chuyển động với vận tốc 2000m/s, lực từ tác dụng lên hạt là 4.10-5N. Xác định độ lớn của điện tích. c/ Giả sử hạt mang điện có điện tích là 2.10-8C và chuyển động với vận tốc 2500m/s xác định véc tơ lực tác dụng lên hạt magn điện nói trên.

a/ B=2.10-7.I/r=8.10-5T b/ Fl=|q|vB => q=2.10-5C c/ áp dụng qui tắc bàn tay phải 1 => chiều của cảm ứng từ, áp dụng qui tắc bàn tay trái 2 => phương chiều của lực Lo-ren-xơ
Fl=|q|vB=4.10-9N

Bài tập 9. a/Một electron chuyển động với vận tốc đầu vo = 107m/s, trong từ trường đều B = 0,1T, sao cho véc tơ vo hợp với véc tơ B một góc 30o. Tính lực lorenxơ. b/ Điện tích q = 10-4C chuyển động với vận tốc vo = 20m/s trong một từ trường đều B = 0,5T, lực lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn 5.10-4N. Tính góc hợp bởi véc tơ vo và véc tơ B

c/ điện tích điểm q = 10-4C khối lượng m = 1g chuyển động với vận tốc vo vuông góc trong từ trường cảm ứng từ B = 0,1T. Tính độ lớn của vo để điện tích chuyển động thẳng đều.

Bài tập 10. a/ Biết một electron có khối lượng m = 9,1.10-31kg, chuyển động với vận tốc ban đầu vo = 107m/s trong một từ trường đều vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính R = 20mm. Tính B b/ điện tích q = 10-6C khối lượng m = 10-4g chuyển động với vận tốc vo vuông góc với đường sức từ có B = 0,2T. Tính chu kỳ chuyển động của điện tích. c/ Một proton khối lượng m = 1,67.10-27kg chuyển động tròn theo quỹ đạo bán kính 7cm trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kỳ quay của proton.

d/ Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron

Bài tập 11. Một electron có vận tốc v = 2.105m/s đi vào trong điện trường đều E vuông góc với đường sức điện như hình vẽ. Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Xác định véc tơ cảm ứng từ.

Bài tập 12. Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ góc α. Vận tốc ban đầu của proton v = 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết q = 1,6.10-19C. Tính độ lớn của lực lorenxơ trong các trường hợp sau
a/ α = 0o; b/ α = 30o; c/ α = 90o

Bài tập 13. Một electron bay vào trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6N. Nếu vận tốc v2 = 4,5.107m/s thì độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là bao nhiêu.

Bài tập 14. Một hạt có điện tích q bay vuông góc vào vùng từ trường đều với tốc độ v biết B, lực lorenxơ là f. a/ Cho q = 3,2.10-19C, B = 0,2T và v = 2.106m/s tính f b/ Cho q = -1,6.10-19C, B = 0,05T và f = 1,6.10-14N tính v

c/ Cho q = 4.10-10C; v = 2.105m/s và f = 4.10-5N tính B

Bài tập 15. Bắn một electron với vận tốc đâu v theo phương vuông góc với đường sức từ trường đều B = 2T, bán kính quỹ đạo tròn r = 0,5cm. Tính b biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10-31kg.

Bài tập 16. Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 150V, người ta cho e chuyển động song song với dây dẫn điện dài vô hạn, cường độ I = 10A, cách dây dẫn 5mm [hình vẽ]. Xác định lực lorenxơ tác dụng lên e. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10-31kg

Bài tập 17. Một điện tích âm bắn vào điện trường đều E = 103V/m theo phương vuông góc với đướng sức điện với v = 2.106m/s. Để hạt chuyển động thẳng đều đồng thời với điện trường nói trên và từ trường đều thi phương, chiều và độ lớn cảm ứng từ phải như thế nào?

Bài tập 18. một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106V. Sau khi tăng tốc chùm hạt bay theo phương vuông góc vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. a/ Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường biết m = 6,67.10-27kg, q = 3,2.10-19C.

b/ tìm độ lớn lực lorenxơ tác dụng lên hạt

Bài tập 19. một hạt khối lượng m mang điện tích e, bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với vận tốc v. Xác định bán kính quỹ đạo chuyển động tròn biết B = 0,4T, m = 1,67.10-27kg, q = 1,6.10-19C, v = 2.106m/s.

Bài tập 20. Một proton chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường đều với bán kính quỹ đạo là 5m, dưới tác dụng của từ trường đều B = 2.10-2T. Cho biết khối lượng hạt proton là 1,672.10-27kg, điện tích là 1,6.10-19C xác định a/ Tốc độ của proton b/ lực từ tác dụng lên proton

c/ Chu kỳ chuyển động của proton

Bài tập 21. Một hạt e có năng lượng ban đầu W = 2,49.10-18J bay vào trong một từ trường đều có B = 5.10-5T theo hướng vuông góc với các đường sức thì hạt chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính r. Cho biết khối lượng của e là 9,1.10-31kg hãy xác định a/ Vận tốc của electron nói trên b/ Lực Loren tác dụng lên electron c/ Bán kính quĩ đạo của electron

d/ Chu kỳ quay của hạt electron

Bài tập 22. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U trong ống phát, e được phóng theo phương Ox để rồi sau đó phải bắn trúng điểm M ở các O khoảng d. Tìm dạng quỹ đạo của e và cường độ cảm ứng từ B trong trường hợp sau. Từ trường có phương song song với OM [OM hợp với phương Ox góc α, điện tích electron là -3, khối lượng là m]

Bài tập 23. Một proton đi vào vùng không gian có bề rộng d =4.10-2m và có từ trường đều B1 = 0,2T. Sau đó proton đi tiếp vào vùng không gian cũng có bề rộng d nhưng từ trường B2 = 2B1. Ban đầu proton có vận tốc vuông góc với mặt biên của vùng không gian có từ trường. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Cho khối lượng của proton mp = 1,67.10-27kg, điện tích của proton q = 1,6.10-19C. a/ Xác định giá trị hiệu của hiệu điện thế Uo để tăng tốc cho proton sao cho proton đi qua được vùng đầu tiên. b/ Xác định hiệu điện thế Uo sao cho proton đi qua được vùng thứ 2.

Video liên quan

Chủ Đề