Một số từ chỉ nguyên nhân

Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu đến các bạn: Cách nói nguyên nhân – kết quả trong tiếng Việt. Cùng bắt đầu nhé!

Một số từ chỉ nguyên nhân

Cách sử dụng

– Cấu trúc nguyên nhân – kết quả được sử dụng để nói về lý do của một hành động hoặc trạng thái nào đó.

Ví dụ:

Hôm qua tớ bị cảm nên không đi học được.

Do không chịu học hành chăm chỉ nên cậu ấy bị điểm kém.

Vì mai là chủ nhật nên mình sẽ ngủ nướng.

Tại trời mưa lớn nên tớ không đi được.

Cấu trúc

(Vì / Tại / Tại vì / Bởi vì / Do) + mệnh đề chỉ nguyên nhân + nên + mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ kết quả + vì / tại / tại vì / bởi vì / do + mệnh đề chỉ nguyên nhân

Mệnh đề chỉ nguyên nhân, + chính vì vậy / vì vậy / vì thế / vì vậy nên / thế nên + mệnh đề chỉ kết quả

Ví dụ:

Vì mới uống bia nên không thể lái xe.

Tại xe đạp bị hư nên mình phải đi xe buýt.

Bởi vì mải mê suy nghĩ nên không biết là có người gọi.

Cậu ấy bị mẹ mắng nên không được vui lắm.

Tớ phải đội mưa về nhà vì lỡ để quên ô trên xe buýt.

Cậu ấy thi rớt vì không chịu học hành tử tế.

Đây là chuyện của cậu ấy, vì vậy chúng ta nên để cậu ấy tự quyết định.

Cậu ấy là con một trong nhà, thế nên rất được bố mẹ chiều chuộng.

Cô ấy rất xinh đẹp và thường hay giúp đỡ người khác, chính vì vậy, ai ai cũng quý mến cô ấy.

Mời các bạn xem các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Việt

We on social : Facebook

Trong phần thi IELTS Speaking và Writing bạn sẽ thường xuyên gặp phải dạng câu hỏi Vì sao (Why question). Việc sử dụng lặp đi lặp lại từ “because” sẽ không giúp bạn ghi điểm trong mắt giám khảo. Thay vào đó hãy sử dụng đa dạng các cụm từ chỉ nguyên nhân, kết quả dưới đây. Việc sử dụng các cụm từ này sẽ giúp bài nói, bài viết của bạn mạch lạc và rõ ý hơn rất nhiều.

  • Because of: Bởi vì

The economy is in recession because of the failure of the banks.

  • As a result: Kết quả là.

Cần lưu ý là vế câu đứng trước As a result chỉ nguyên nhân và vế đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of.

Demand in the labour market has fallen and as a result unemployment has risen.

  • As a result of: bởi vì, là kết quả của

Vế câu đứng trước As a result of chỉ kết quả, vế câu đứng sau chỉ nguyên nhân.

Unemployment has risen as a (direct) result of a fall in demand in the labour market.

  • As a consequence: Hậu quả là

Tương tự với As a result, vế câu đứng trước As a consequence chỉ nguyên nhân và vế đứng sau chỉ kết quả.

More and more roads are being built and as a consequence air pollution is rising.

  • As a consequence of: là kết quả, hậu quả cùa

Tương tự với As a result of, vế câu đứng trước As a consequence of chỉ kết quả, vế câu đứng sau chỉ nguyên nhân.

International cooperation has improved as a consequence of globalization.

  • Thanks to: Nhờ vào

Literacy rates have improved thanks to better primary  education

  • Due to: Bởi vì, do

Many commentators believe that the increase in crime is due to rising poverty levels.

Lưu ý

“because”, ‘as a result” và “as a consequence” được sử dụng với động từ trong khi “because of”, “as a result of”  và “as a consequence of” đi cùng với danh từ.

“due to” thường được sử dụng với nghĩa tiêu cực trong khi “thanks to” lại mang ý nghĩa tích cực. 

Một số động từ chỉ nguyên nhân, kết quả hay được sử dụng

  • Cause: Gây ra

Violence in films has probably caused crime to rise.

  • Lead to: Dẫn tới

Intensive farming has led to many smallholders becoming unemployed.

  • Result in: dẫn đến việc

Poor diet and lack of exercises has resulted in a generation who will die younger than their parents.

Một số động từ sau đôi khi cũng được sử dụng để mô tả nguyên nhân, kết quả

  • Make: Gây ra, tạo ra

Certain stars from the world of entertainment deserve their salaries as they make many people happy.

  • Create: Tạo ra

Excess consumption of fossil fuels has helped to create many of the environmental problems today.

  • Change: Thay đổi

Mass immigration has undoubtedly changed many societies.

  • Affect: Ảnh hưởng

The problems of air pollution affect the quality of life in many parts of the world.

Một số danh từ cần thiết chỉ nguyên nhân, kết quả bao gồm

  • Cause: nguyên nhân

One cause of this problem is a fall in educational standards.

  • Reason: Lý do

There are a variety of reasons why this has happened/ for this.

  • Effect: Ảnh hưởng

Falling educational standards have had a variety of negative effects.

  • Result: Kết quả

One positive result of this would be better international cooperation.

Lưu ý:

Người ta thường sử dụng “Effect” như danh từ và “Affect” như động từ dù 2 từ này cùng nghĩa.

Thí sinh cần lưu ý sử dụng chính xác các giới từ trong các cụm từ “The cause of something” và “the reason for something”.

Hy vọng bài viết này của  ALT IELTS GIA SƯ sẽ hữu ích với bạn trên chặng đường chinh phục IELTS đầy gian nan thử thách.

khóa học tiếng anh giao tiếp | trung tâm luyện thi ielts