Cử nhân quản trị kinh doanh [tiếng Anh: Bachelor of Business Administration] là bằng cử nhân về chuyên ngành quản trị kinh doanh. Quản trị kinh doanh là hành vi quản trị quá trình kinh doanh để duy trì, phát triển công việc kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm việc cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa "hiệu suất", "quản lý hoạt động kinh doanh" bằng quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản lý. Trong hầu hết các trường đại học, trình độ này được trao sau khi một sinh viên sau bốn năm học toàn thời gian [120 giờ tín chỉ] về một trong các lĩnh vực sẽ kể dưới đây. Chương trình BBA thường bao gồm các khóa học kinh doanh nói chung và các khóa học nâng cao các nội dung cụ thể. Các bằng cấp tương tự và có thể thay thế cho bằng BBA là Cử nhân Khoa học Quản trị Kinh doanh [BSBA], và Cử nhân Quản lý Khoa học [BMS].
Mục lục
- 1 Nội dung chương trình đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh
- 2 Các chương trình đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh
- 3 Tham khảo
- 4 Xem thêm
Chương trình BBA bao gồm một loạt các "môn học chính" cho phép sinh viên có thể đi sâu về một lĩnh vực học tập cụ thể; Các môn học chính thường bao gồm: kế toán, kinh doanh, pháp luật và đạo đức, kinh tế, tài chính, quản lý hệ thống thông tin, tiếp thị, quản lý hoạt động, hành vi tổ chức, nghiên cứu hoạt động, và quản lý chiến lược.
Các chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh cho phép học sinh chuyên về một lĩnh vực học tập cụ thể bao gồm:
- Kế toán
- Doanh nhân
- Tài chính
- Khoa học Pháp lý
- Quản lý
- Quản lý hệ thống thông tin
- Marketing
- Quản lý chuỗi cung ứng
BBA [Cử nhân Quản trị kinh doanh] / BBS [Cử nhân Kinh doanh học] là một khóa học bốn năm toàn thời gian được thiết kế để cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và sự hiểu biết rõ ràng về tất cả các chức năng của một công ty như marketing, tài chính, hệ thống, vv quản lý nguồn nhân lực và tương tự như một chương trình MBA. Trong năm cuối cùng, sinh viên có thể chuyên về bất kỳ một ngạch nào
BBA phát triển kỹ năng quản lý của sinh viên bằng cách cho người đó một cái nhìn rộng hơn thông qua kiến thức của tất cả các chức năng, nâng cao quyết định của họ, làm cho năng lực và dùi mài kỹ năng giao tiếp của họ. Phương pháp này bao gồm việc đào tạo thông qua kinh nghiệm thực tế trong các hình thức nghiên cứu trường hợp, các dự án, thuyết trình, thăm ngành, và tương tác với các chuyên gia từ các ngành. Với đầu vào như vậy, sinh viên tốt nghiệp cử nhân quản trị kinh doanh có một ưu thế hơn hơn sinh viên tốt nghiệp khác và nhận được nhập trực tiếp vào thế giới của công ty.
Khoa quản trị kinh doanh là một khoa cơ bản thuộc khối kinh tế. Các trường thuộc khổi kinh tế đều đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh. Tại Việt Nam, việc hoàn thành tấm bằng cử nhân quản trị kinh doanh vẫn chưa đem lại cho sinh viên đầy đủ kỹ năng cần thiết. Vì thế, các chương trình cử nhân quản trị kinh doanh liên kết hợp tác với nước ngoài đã phát triển và đáp ứng nhu cầu của sinh viên về một chương trình đẳng cấp quốc tế. Chẳng hạn như: Chương trình cử nhân Quản trị Tài chính - Ngân hàng do Đại học Bolton - Vương quốc Anh đào tạo và cấp bằng tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM; chương trình Cử nhân quốc tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh là chương trình hợp tác giữa ĐH Kinh tế Quốc dân và tổ chức giáo dục Tyndale, Singarpore, Tổ chức Khảo thí và cấp bằng Edexcel và ĐH tổng hợp Sunderland, Vương quốc Anh.[1]; chương trình Cử nhân quản trị kinh doanh của học viện Tài chính liên kết với đại học Gloucestershire, Anh quốc; Đại học tổng hợp Washington [Hoa Kỳ] đào tạo MBA; Trường đại học tư thục Hoa Sen [TP Hồ Chí Minh] mở chi nhánh tại Hà Nội đào tạo nhân lực quản trị kinh doanh bằng hình thức liên kết với UBI [Bỉ]
- ^ 29 cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế ra trường
- Thạc sĩ quản trị kinh doanh
Ngành quản trị kinh doanh là một ngành học rất rộng và đòi hỏi người học có nhiều phẩm chất và kỹ năng. Với tốc độ phát triển nền kinh tế tăng trưởng vượt bậc của Việt Nam hiện nay thì cơ hội việc làm cho ngành này luôn mở rộng, để chuẩn bị kiến thức cũng như kỹ năng cho công việc thì đòi hỏi bạn không chỉ có kiến thức về nhiều mảng mà còn cần có những trải nghiệm công việc thực tế. Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh cũng là một công cụ cần thiết giúp bạn phát triển trên con đường sự nghiệp. Bài viết sẽ cung cấp đến bài từ vựng tiếng Anh kèm nghĩa chi tiết trong tất cả các lĩnh vực được học trong ngành quản trị kinh doanh.
1. Tổng quan ngành quản trị kinh doanh – những thông tin cơ bản bạn không thể bỏ lỡ
Chuyên ngành quản trị kinh doanh tiếng anh là : Business Administration Các loại bằng cấp trong quản trị kinh doanh: + BBA: Bachelor of Business Administration + BSBA: Business Science Business Administration + BMS: Business Management Science.
Quản trị kinh doanh là một ngành tổng hợp gồm nhiều bộ môn căn bản về “quản trị” và “kinh doanh”. Nói cách khác, khi đăng ký ngành này, bạn sẽ được đào tạo đầy đủ những kiến thức căn bản trong khối ngành kinh tế như tài chính, kế toán, nhân sự cho tới các chiến lược kinh doanh, marketing. Song song với các kiến thức trên, hệ thống tư duy, kỹ năng lãnh đạo cùng nhưng mô hình quản trị sao cho tối đa hóa hiệu suất công việc cũng là những môn học không thể thiếu của chuyên ngành đặc biệt này.
2. Học tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh có thực sự cần thiết?
Câu trả lời chắc chắn là có. Bởi, trong lĩnh vực kinh doanh, việc trao đổi với đối tác hay đọc tài liệu tham khảo nước ngoài, cập nhật kiến thức chuyên ngành , tình hình kinh tế là chuyện không hề hiếm gặp. Vậy nên nếu, ngoài ra việc thành thạo và xử lý những tình huống trong doanh nghiệp bằng tiếng Anh như thuyết trình tự tin, làm việc với đối tác nước ngoài hay ban lãnh đạo là người nước ngoài thì chắc chắn điều này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong công việc.
[MIỄN PHÍ] Học thử Business English – tiếng Anh kinh doanh
[Học toàn bộ kĩ năng kinh doanh Sale, Marketing,…]
3. Từ vựng căn bản Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh – lĩnh vực kinh tế [mới nhất 2022]
Từ vựng chuyên ngành quản trị kinh doanh – lĩnh vực kinh tế chủ yếu tập trung chia sẻ những thuật ngữ liên quan đến kinh tế vĩ mô [Macroeconomic] và kinh tế vi mô [Microeconomic].
Abnomal profit | Lợi nhuận bất thường |
absolute advantage | Lợi thế tuyệt đối |
Bond | Trái phiếu |
Business cycle | chu kì doanh nghiệp |
Comparative advantage | Lợi thế cạnh tranh |
Complementary goods | Hàng hóa bổ sung |
Deadweight loss | Điểm lỗ vốn |
Deflation | Giảm phát |
Diminishing marginal productivity [DMP] | Sản phẩm biên tế giảm dần |
Division of labour | Phân công lao động |
Equilibrium | Điểm hòa vốn |
Financial markets | Thị trường tài chính |
Fiscal policy | Chính sách tài khóa |
Gross domestic product [GDP] | Tổng thu nhập bình quân trên đầu người |
Growth rate | Tỉ lệ tăng trưởng |
Inelastic | Không dao động/ co dãn |
Inferior goods | hàng hóa thứ cấp – là loại hàng hóa có số lượng nhu cầu giảm trong khi thu nhập của người tiêu dùng tăng |
Inflation | Lạng phát |
Interest rates | Lãi suất |
intermediate goods | Hàng hóa trung gian |
Law of demand | Luật cung |
Law of supply | Luật cầu |
Liquidity | Thoái vốn |
Marginal utility | Lợi ích cận biên |
Microeconomics | Kinh tế vi mô |
Monetarism | Chủ nghĩa tiền tệ |
Monopoly | Độc quyền |
needs | Nhu cầu |
Oligopoly | Thiểu quyền |
Opportunity cost | Chi phí cơ hội |
Opportunity goods | Hàng hóa cơ hội |
Price discrimination | Phân biệt giá |
Product life cycle | chu kỳ sản phẩm |
Recession = Downturn | Suy thoái kinh tế |
Revenue | Doanh thu |
Scarcity | Khan hiếm |
Shortage | Thiếu hụt |
Speculation | Đầu cơ |
Stagflation | Lạng phát kèm suy thoái |
substitute goods | Hàng hóa thay thế |
Surplus | Dư thừa |
The invisible hand | Học thuyết bàn tay vô hình |
Total cost | Tổng chi phí |
Trade barriers | Rào cản thương mại |
Utility | Lợi ích |
Variance | Phương Sai |
Velocity of money | Vận tốc tiền tệ |
Want | Mong muốn |
[MIỄN PHÍ] TRỌN BỘ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CÁC NGÀNH NGHỀ
4. Thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh – lĩnh vực tài chính được dùng bơi các chuyên gia
Active management | Đầu tư chủ động |
Adjusted gross income | Lợi tức gộp được điều chỉnh |
Alternative minimum tax | Thuế tối thiểu thay thế |
Amortization | Khấu hao tài sản cố định vô hình |
Annual Percentage Rate | Lãi suất bình quân năm |
Annual Percentage Yield | Tỷ suất thu nhập năm |
Annuity | Trái phiếu đồng niên |
Appreciation | Sự gia tăng giá trị |
Arrears | Nợ đọng |
Ask price | Khảo giá |
Asset | Tài sản |
Asset allocation | Phân bổ tài sản |
Balance sheet | Bảng cân đối kế toán |
Bankruptcy | Phá sản |
Bear market | Thị trường giảm sút |
Beneficiary | Người thụ hưởng |
Bid price | Giá mua vào |
Blue chip | Cổ phiếu Blue chip |
Bonds | Trái phiếu |
Book value | Giá trị của một doanh nghiệp trên sổ sách |
Bull market | Thị trường tăng tích cực |
Cash flow | Dòng tiền |
Closing date | Đóng phiên |
Collateral | Tài sản đảm bảo/thế chấp |
Commission | Hoa hồng |
Commodities | Hàng hóa |
Compound interest | Lãi kép |
Cryptocurrency | Tiền tệ |
Default | Sự không đủ để chi trả |
Dependent | Phụ thuộc |
Depreciation | Giảm phát |
Diversification | Đa dạng |
Dividends | cổ tức |
Dollar-cost averaging | Giá trị tb của đồng dollar |
Down payment | Tiền trả trước/ đặt cọc |
Emerging markets | thị trường mới nổi |
Employee stock options | Quyền chọn mua cổ phiếu |
Equity | Cổ phần |
Escrow | Tài khoản treo |
Exchange-traded fund | Quỹ đầu tư tập thể/ủy thác |
Exemption | Miễn thuế |
Expense ratio | Tỷ lệ chi phí |
Exposure | Mức rủi ro |
Fiduciary | Người được ủy thác |
Gross income | Tổng mức thu nhập |
Guarantor | bảo kê, bảo vệ |
Index | chỉ mục |
[Roth] Individual retirement account | Tài sản hưu trí cá nhân |
Initial public offering [IPO] | Phát hành cổ phiếu công khai lần đầu |
Liabilities | Trách nhiệm pháp lý |
Loan consolidation | hợp nhất nợ |
Management fees | Phí quản lý |
Margin | Biên |
Marginal tax system | Thuế suất biên |
Market capitalization | Giá trị vốn hóa thị trường |
Money-market account | Tài khoản thị trường tiền tệ |
Mortgage | Thế chấp tài sản |
Mutual fund | Quỹ chung |
Net income | Thu nhập ròng |
Net worth | Mạng lưới |
Overdraft | Thấu chi |
Passive management | Quản lí thụ động [chiến lược đầu tư bằng sự theo dõi những danh mục đầu tư có |
Penny Stocks | Cổ phiếu penny là cổ phiếu phổ thông của các công ty đại chúng nhỏ giao dịch với giá dưới 5 đô la / cổ phiếu |
Post-tax contribution | Đóng góp sau thuế |
Power of attorney [POA] | Giấy ủy quyền |
Pre-tax contribution | Đóng góp nhuận trước thuế |
Premium | Phần bù |
Price-to-earning [P/E] ratio | tỷ lệ giữa giá thị trường và lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phần của một công ty |
Principal | Nguyên tắc |
Private loans | Nợ cá nhân |
Prospectus | Báo cáo bạch |
Proxy | Đại lý ủy quyền hợp pháp |
Rally | Một giai đoạn tăng giá duy trì liên tục của giá cổ phiếu, trái phiếu hoặc chỉ số |
Return on investment | Tỷ suất hoàn vốn |
Revolving credit | Tín dụng quay vòng |
Risk tolerance | khả năng chấp nhận rủi ro |
Robo-adviser | tự vấn tài chính tự động |
Rollover | Điều chỉnh tài khoản theo giá mới nhất |
Short selling | Bán khống |
Social Security | An sinh xã hội |
Spread | Lan rộng |
Stock | Cổ phiếu |
Subsidized loan | Nợ được tài trợ |
Target-date fund | Quỹ ngày mục tiêu |
Tax credit | Tín dụng thuế |
Tax deduction | Tiền lãi được khấu trừ thuế |
Tax-deferred | Thuế thu nhập hoàn lãi |
Time horizon | Thời hạn |
Time-value of money | Giá trị tiền tệ theo thời gian |
Top-down investing | Phương pháp đầu tư từ trên xuống dưới |
Trust | Lòng tin |
Valuation | Sự đánh giá, định giá |
Vesting | Quyền được hưởng |
Volatility | Sự dao động |
Volume | Tổng lượng giao dịch |
Withholding | Thuế nhà thầu nước ngoài |
Yield | Tỷ suất |
5. Cập nhật 2022: Các từ Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh – lĩnh vực marketing
Advertising | Quảng cáo |
Auction-type pricing | Định giá trên cơ sở đấu giá |
Benefit | Lợi ích |
Brand acceptability | Chấp nhận nhãn hiệu |
Brand awareness | Nhận diện thương hiệu |
Brand equity | Giá trị nhãn hiệu |
Brand loyalty | Trung thành nhãn hiệu |
Brand mark | Dấu hiệu/dấu ấn của nhãn hiệu |
Brand name | Nhãn hiệu/tên hiệu |
Brand preference | Nhãn hiệu ưa thích |
Break-even analysis | Phân tích hoà vốn |
Break-even point | Điểm hoà vốn |
Buyer | Người mua |
By-product pricing | Định giá sản phẩm thứ cấp |
Captive-product pricing | Định giá sản phẩm bắt buộc |
Cash discount | Giảm giá vì trả tiền mặt |
Cash rebate | Phiếu giảm giá |
Channel level | Cấp kênh |
Channel management | Quản trị kênh phân phối |
Channels | Kênh[phân phối] |
Communication channel | Kênh truyền thông |
Consumer | Người tiêu dùng |
Copyright | Bản quyền |
Cost | Chi Phí |
Coverage | Mức độ che phủ [kênh phân phối] |
Cross elasticity | Co giãn [của cầu] chéo [với sản phẩm thay thế hay bổ sung] |
Culture | Văn hóa |
Customer | Khách hàng |
Customer-segment pricing | Định giá theo phân khúc khách hàng |
Decider | Người quyết định [trong hành vi mua] |
Demand elasticity | Co giãn của cầu |
Demographic environment | Yếu tố [môi trường] nhân khẩu học |
Direct marketing | Tiếp thị trực tiếp |
Discount | Giảm giá |
Discriminatory pricing | Định giá phân biệt |
Distribution channel | Kênh phân phối |
Door-to-door sales | Bán hàng đến tận nhà |
Dutch auction | Đấu giá kiểu Hà Lan |
Early adopter | Nhóm [khách hàng] thích nghi nhanh |
Economic environment | Yếu tố [môi trường] kinh tế |
End-user | Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng |
English auction | Đấu giá kiểu Anh |
Evaluation of alternatives | Đánh giá phương án |
Exchange | Trao đổi |
Exclusive distribution | Phân phối độc quyền |
Franchising | Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu |
Functional discount | Giảm giá chức năng |
Gatekeeper | Người gác cửa[trong hành vi mua] |
Geographical pricing | Định giá theo vị trí địa lý |
Going-rate pricing | Định giá theo giá thị trường |
Horizontal conflict | Mâu thuẫn hàng ngang |
Image pricing | Định giá theo hình ảnh |
Income elasticity | Co giãn [của cầu] theo thu nhập |
Influencer | Người có sức ảnh hưởng |
Group pricing | Định giá theo nhóm hưởng |
Information search | Tìm kiếm thông tin |
Initiator | Người khởi đầu |
Innovator | Nhóm[khách hàng] đổi mới |
Intensive distribution | Phân phối đại trà |
Internal record system | Hệ thống thông tin nội bộ |
Laggard | Nhóm [khách hàng] lạc hậu |
Learning curve | Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập |
List price | Giá niêm yết |
Location pricing | Định giá theo vị trí và không gian mua |
Long-run Average Cost –LAC | Chi phí trung bình trong dài hạn |
Loss-leader pricing | Định giá lỗ để kéo khách |
Mail questionnaire | Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư |
Market coverage | Mức độ che phủ thị trường |
Marketing | Tiếp thị |
Marketing channel | Kênh tiếp thị |
Marketing concept | Quan điểm tiếp thị |
Marketing decision support system | Hệ thống hỗ trợ ra quyết định |
Marketing information system | Hệ thống thông tin tiếp thị |
Marketing intelligence | Tình báo tiếp thị |
Natural environment | Yếu tố [môi trường] tự nhiên |
Need | Nhu cầu |
Network | Mạng lưới |
Newtask | Mua mới. |
Marketing mix | Tiếp thị hỗn hợp |
Marketing research | Nghiên cứu tiếp thị |
Markup pricing | Định giá cộng lời vào chi phí |
Mass-customization marketing | Tiếp thị cá thể hóa theo số đông |
Mass-marketing | Tiếp thị đại trà |
Middle majority | Nhóm[khách hàng] số đông |
Modified rebuy | Mua lại có thay đổi |
MRO-Maintenance Repair Operating | Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng |
Multi-channel conflict | Mâu thuẫn đa cấp |
Observation | Quan sát |
OEM – Original Equipment Manufacturer | Nhà sản xuất thiết bị gốc |
Optional- feature pricing | Định giá theo tính năng tùy chọn |
Packaging | Đóng gói |
Perceived – value pricing | Định giá theo giá trị nhận thức |
Personal interviewing | Phỏng vấn trực tiếp |
Physical distribution | Phân phối vật chất |
Quantity discount | Giảm giá cho số lượng mua lớn |
Questionnaire | Bảng câu hỏi. |
Place | Phân phối |
Political-legal environment | Yếu tố [môi trường] chính trị pháp lý |
Positioning | Định vị |
Post-purchase behavior | Hành vi sau mua |
Price | Giá |
Price discount | Giảm giá |
Price elasticity | Co giãn [của cầu] theo giá |
Primary data | Thông tin sơ cấp |
Problem recognition | Nhận diện vấn đề |
Product | Sản phẩm |
Product Concept | Quan Điểm trọng sản phẩm |
Product-building pricing | Định giá trọn gói |
Product-form pricing | Định giá theo hình thức sản phẩm |
Production concept | Quan Điểm trọng sản xuất |
Product-line pricing | Định giá theo họ sản phẩm |
Product-mix pricing | Định giá theo chiến lược sản phẩm |
Product-variety marketing | Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm |
Promotion | Chiêu thị |
Promotion pricing | Đánh giá khuyến mãi |
Public Relation | Quan hệ cộng đồng |
Pull Strategy | Chiến lược[tiếp thị] kéo |
Purchase decision | Quyết định mua |
Purchaser | Người mua[trong hành vi mua] |
Push Strategy | Chiến lược tiếp thị đẩy |
Relationship marketing | Tiếp thị dựa trên quan hệ |
Research and Development [R & D] | Nguyên cứu và phát triển |
Retailer | Nhà bán lẻ |
Sales concept | Quan điểm trọng bán hàng |
Sales information system | Hệ thống thông tin bán hàng |
Sales promotion | Khuyến mãi |
Satisfaction | Sự thỏa mãn |
Sealed-bid auction | Đấu giá kín |
Seasonal discount | Giảm giá theo mùa |
Target market | Thị trường mục tiêu |
Target marketing | Tiếp thị mục tiêu |
Target-return pricing | Định giá theo lợi nhuận mục tiêu |
Task environment | Môi trường tác nghiệp |
Technological environment | Yếu tố [môi trường] công nghệ. |
Secondary data | Thông tin thứ cấp |
Segment | Phân khúc |
Segmentation | [Chiến lược] phân khúc thị trường |
Selective attention | Chú ý có chọn lọc [yếu tố nhận thức của khách hàng về sản phẩm] |
Selective distortion | Giải mã có chọn lọc |
Selective distribution | Phân phối sàn lọc |
Selective retention | Ghi nhớ có chọn lọc |
Service channel | Kênh dịch vụ |
Short-run Average Cost –SAC | Chi phí trung bình trong ngắn hạn |
Social –cultural environment | Yếu tố [môi trường] văn hóa xã hội |
Social marketing concept | Quan điểm tiếp thị xã hội |
Special-event pricing | Định giá cho những sự kiện đặc biệt |
Straight rebuy | Mua lại trực tiếp |
Subculture | Văn hóa phụ |
Survey | Khảo sát |
trade cycle | Chu kỳ đặt hàng và trả tiền |
Timing pricing | Định giá theo thời điểm mua |
Trademark | Nhãn hiệu đăng ký |
Transaction | Giao dịch |
Two-part pricing | Định giá hai phần |
Survival objective | Mục tiêu tồn tại |
User | Người sử dụng |
Value | Giá trị |
Value pricing | Định giá theo giá trị |
Vertical conflict | Mâu thuẫn hàng dọc |
Want | Mong muốn |
Wholesaler | Nhà bán sỉ |
Ngoài ra trong lĩnh vực marketing còn có một vài thuật ngữ viết tắt phổ biến sau:
4 P: Product [sản phẩm], Place [địa điểm], Price [giá cả], Promotion[chiến lược thúc đẩy sản phẩm]
7 P: Bao gồm cả 4P và 3P còn lại là People [con người], Physical evidence [cơ sở hạ tầng, những vật chất giúp tối ưu hoạt động quảng bá], process[quy trình]
SWOT: Bảng phân tích SWOT giúp người làm marketing và những nhà kinh doanh xác định được vị trí của mình ở trên thị trường và từ đó có những chiến lược để nâng cao lợi thế cạnh tranh S: Strengths [Điểm mạnh] W: Weaknesses [Điểm yếu] O: Opportunities [Cơ hội]
T: Threats [Thách thức]
6 Tài liệu/ Giấy tờ quan trọng ngành quản trị kinh doanh mà mọi doanh nghiệp cần phải có
Documentation by laws | Tài liệu về quy tắc |
Operating Agreement | Hợp đồng thỏa thuận điều hành |
Non Disclosure Agreement | Hợp đồng bảo mật thông tin |
Meeting Minutes | Biên bản cuộc họp |
Employment Agreement | Hợp đồng làm việc |
Business Plan | Kế hoạch kinh doanh |
Business Report | Báo cáo kinh doanh |
Financial document | Tài liệu tài chính |
Transactional Document | Tài liệu giao dịch |
Business Creation Document | Tài liệu thành lập doanh nghiệp |
Compliance and Regulatory Document | Tài liệu nội quy và tuân thủ |
Business Insurance Document | Tài liệu bảo hiểm doanh nghiệp |
[MIỄN PHÍ] BỘ TÀI LIỆU TIẾNG ANH KINH DOANH
TẠI ĐÂY
XEM THÊM: 20+ Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Marketing thường gặp nhất
XEM THÊM: Tổng hợp 1000+ từ vựng tiếng anh và 10 mẫu câu giao tiếp cơ bản
Mong rằng những kiến thức về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh ở trên sẽ giúp bạn trong học tập và công việc. Đặc biệt còn giúp bạn hiểu rộng hơn về các lĩnh vực khác trong ngành quản trị kinh doanh như marketing, tài chính, quản lý nhân sự,… Chúc các bạn học tập thật tốt để thành công trong con đường sự nghiệp của mình. Cám ơn mọi người đã dành thời gian nghiên cứu và tham khảo khảo bộ từ vựng trên, nếu mọi người thấy bổ ích và có thể áp dụng luôn cho mình, mọi người có thể share hoặc comment vào bài viết để chúng mình làm thêm những bài viết bổ ích hơn nữa sau này nhé.