Repent la gi

English to Vietnamese


English Vietnamese

repent

* động từ
- ân hận, ăn năn, hối hận
=to repent [of] one's sin+ hối hận về tội lỗi của mình
=I have nothing to repent of+ tôi không có gì phải ân hận cả


English Vietnamese

repent

chẳng ăn năn ; cần nhận ; hãy trở ; hãy ăn năn ; hối cải ; hối hận ; phải ăn năn ; rầu ; sám hối ; sám hối đi ; thay đổi ; thương xót ; ăn năn ; ăn năn đi ; đến xin lỗi ; đổi ý ;

repent

chẳng ăn năn ; cả thiên hạ ; cần nhận ; hãy trở ; hãy ăn năn ; hối cải ; hối hận ; hối ; phải ăn năn ; rầu ; sám hối ; sám hối đi ; thay đổi ; ăn năn ; ăn năn đi ; đổi ý ;


English English

repent; atone

turn away from sin or do penitence

repent; regret; rue

feel remorse for; feel sorry for; be contrite about


English Vietnamese

repentance

* danh từ
- sự ân hận, sự ăn năn, sự hối hận
=to show repentance+ tỏ ra hối hận

repentant

* tính từ
- ân hận, ăn năn, hối hận
=a repentant look+ vẻ mặt hối hận

English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi:

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: repent


Phát âm : /ri'pent/

+ động từ

  • ân hận, ăn năn, hối hận
    • to repent [of] one's sin
      hối hận về tội lỗi của mình
    • I have nothing to repent of
      tôi không có gì phải ân hận cả

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa: 
    regret rue atone

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "repent"

  • Những từ phát âm/đánh vần giống như "repent": 
    rebind reboant refund repaint repayment repent
  • Những từ có chứa "repent": 
    repent repentance repentant unrepentance unrepentant unrepented
  • Những từ có chứa "repent" in its definition in Vietnamese - English dictionary: 
    ân hận ăn năn sám hối hối tiếc hối hận cải hối hối sẽ biết bất cập

Lượt xem: 490

Trong Tiếng Việt repent có nghĩa là: ăn năn, hối hận, ân hận (ta đã tìm được các phép tịnh tiến 14). Có ít nhất câu mẫu 201 có repent . Trong số các hình khác: I gave her space to repent of her fornication, and she repented not. ↔ Ta đã cho nó thời gian để ăn năn tội gian dâm, và nó không ăn năn. .

repent

verb adjective

  • (intransitive) To feel pain, sorrow, or regret for what one has done or omitted to do; the cause for repenting may be indicated with "of".

  • ăn năn

    verb

    I gave her space to repent of her fornication, and she repented not.

    Ta đã cho nó thời gian để ăn năn tội gian dâm, và nó không ăn năn.

  • hối hận

    verb

    Your husband will be made to repent for this.

    Chồng bà sẽ phải hối hận vì điều này.

  • ân hận

    verb

    Vogler saw the error of his ways and repented.

    Vogler đã nhìn thấy lỗi lầm trong cách làm của mình và ân hận.

Bản dịch ít thường xuyên hơn

hối · cải hối · sám hối · tiếc · hối lỗi · luyến tiếc · lấy làm tiếc · nuối tiếc · thương tiếc · tiếc rẻ · tiếc thương

Repent

Không có bản dịch

Cụm từ tương tự

Gốc từ

You are a child of God the Eternal Father and may become like Him6 if you will have faith in His Son, repent, receive ordinances, receive the Holy Ghost, and endure to the end.7

Các anh chị em là con của Thượng Đế Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu và có thể trở thành giống như Ngài6 nếu các anh chị em có đức tin nơi Vị Nam Tử của Ngài, hối cải, tiếp nhận các giáo lễ, tiếp nhận Đức Thánh Linh, và kiên trì đến cùng.7

Mercifully, they were taught the gospel, repented, and through the Atonement of Jesus Christ became spiritually much stronger than Satan’s enticements.

Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan.

Whether it comes in a remarkable burst or in a gentle flow, that glorious spiritual power will infuse healing love and comfort into the repentant, wounded soul; dispel darkness with the light of truth; and cast out discouragement with hope in Christ.

Cho dù quyền năng thuộc linh đến một cách bất ngờ hay là nhẹ nhàng, thì quyền năng thuộc linh vinh quang đó sẽ truyền tải tình yêu thương và sự an ủi chữa lành cho tâm hồn bị tổn thương của người hối cải; xua tan bóng tối bằng ánh sáng của lẽ thật; và thay thế lòng chán nản bằng hy vọng nơi Đấng Ky Tô.

3 Frankly, repentance would be a startling concept for that audience.

3 Sự ăn năn, thật tình mà nói, là một ý niệm xa lạ đối với cử tọa đó.

This should prove comforting to us if we are repentant but are still sorely distressed over our serious errors.

Việc này sẽ mang lại sự khích lệ nếu chúng ta ăn năn mặc dù vẫn cảm thấy rất đau buồn về tội trọng mình đã phạm.

The results of sincere repentance are peace of conscience, comfort, and spiritual healing and renewal.

Kết quả của sự hối cải chân thành là cảm giác bình an của lương tâm, sự an ủi, và sự chữa lành và đổi mới phần thuộc linh.

“I make a retraction, and I do repent in dust and ashes.”—Job 42:3, 6.

Tôi lấy làm gớm-ghê tôi, và ăn-năn trong tro-bụi” (Gióp 42:3, 6).

In a spirit of repentance, with sincere desires for righteousness, we covenant that we are willing to take upon us the name of Christ, remember Him, and keep His commandments so that we may always have His Spirit to be with us.

Với một tâm hồn sám hối với những ước muốn chân thành về sự ngay chính, chúng ta giao ước rằng chúng ta tình nguyện mang danh Đấng Ky Tô, tưởng nhớ tới Ngài, cùng tuân giữ các giáo lệnh của Ngài để chúng ta có thể luôn được Thánh Linh của Ngài ở cùng chúng ta.

It is not unfair to be clear, as Alma was with Corianton, about the consequences of sinful choices and lack of repentance.

Thật là điều công bằng để được rõ ràng, như An Ma đã nói với Cô Ri An Tôn, về những hậu quả của những lựa chọn đầy tội lỗi và thiếu sự hối cải.

Oh, how I want each of my children, grandchildren, and each of you, my brothers and sisters, to feel the joy and closeness to Heavenly Father and to our Savior as we daily repent of our sins and weaknesses.

Ôi, tôi rất muốn mỗi người con, cháu, và mỗi người trong anh chị em là các anh chị em của tôi cảm nhận được niềm vui và sự gần gũi với Cha Thiên Thượng và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta khi chúng ta hối cải tội lỗi và những yếu kém của mình hàng ngày.

Although we recognize that none of us are perfect, we do not use that fact as an excuse to lower our expectations, to live beneath our privileges, to delay the day of our repentance, or to refuse to grow into better, more perfect, more refined followers of our Master and King.

Mặc dù chúng ta nhận ra rằng không một ai trong chúng ta là hoàn hảo cả, nhưng chúng ta không sử dụng sự thật ấy để làm một cái cớ nhằm hạ thấp kỳ vọng của mình, để không sống theo đặc ân của mình, để trì hoãn ngày hối cải của mình, hoặc từ chối không trở thành các tín đồ tốt hơn, hoàn hảo hơn, được tinh lọc hơn của Đức Thầy và Vua của chúng ta.

Of course, there are sins of both omission and commission for which we can immediately begin the repentance process.

Dĩ nhiên, có những tội về việc chểnh mảng không làm phần vụ của mình lẫn tội làm điều mình không được làm mà chúng ta có thể bắt đầu ngay lập tức tiến trình hối cải.

President Ezra Taft Benson, then-President of the Church, urged every returned missionary to take marriage seriously and make it a top priority in his life.7 After the session, I knew I had been called to repentance and needed to act on the prophet’s counsel.

Chủ Tịch Ezra Taft Benson, lúc đó là Chủ Tịch Giáo Hội, đã khuyên nhủ mọi người truyền giáo đã được giải nhiệm trở về nhà phải suy nghĩ thật nghiêm túc về hôn nhân và coi đó là ưu tiên hàng đầu trong cuộc đời mình.7 Sau phiên họp đó, tôi biết tôi đã được kêu gọi phải hối cải và cần phải hành động theo lời khuyên dạy của vị tiên tri.

He wanted each of us to repent and prepare to “stand before the judgment-seat of Christ” (see Mormon 3:18–22).

Ông muốn mỗi người chúng ta phải hối cải và chuẩn bị để “đứng trước ghế phán xét của Đấng Ky Tô” (xin xem Mặc Môn 3:18–22).

14 Remember, too, that “Jehovah is not slow respecting his promise, as some people consider slowness, but he is patient with you because he does not desire any to be destroyed but desires all to attain to repentance.”

14 Cũng hãy nhớ rằng “[Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.

7 Yea, I would tell you these things if ye were capable of hearkening unto them; yea, I would tell you concerning that awful ahell that awaits to receive such bmurderers as thou and thy brother have been, except ye repent and withdraw your murderous purposes, and return with your armies to your own lands.

7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ.

Repentance exists as an option only because of the Atonement of Jesus Christ.

Sự hối cải chỉ có thể có được nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô mà thôi.

“I’ll try to repent, to do better, to pray” (Children’s Songbook, 98).

“Em sẽ cố gắng hối cải, sống tốt hơn, cầu nguyện” (Children’s Songbook, 98).

Behold, baptism is unto repentance to the fulfilling the commandments unto the remission of sins.

Này, phép báp têm là đưa tới sự hối cải để làm tròn các lệnh truyền khiến đưa tới sự xá miễn tội lỗi.

How should we view repentant wrongdoers who are reinstated in the congregation?

Chúng ta nên có quan điểm nào về người phạm tội đã ăn năn và được nhận lại vào hội thánh?

Jehovah is also patient, and his patience affords opportunities for many to attain to repentance.

Đức Giê-hô-va cũng kiên nhẫn, và sự kiên nhẫn của Ngài cho nhiều người cơ hội ăn năn.

Mercifully, though, those Christians had turned from their destructive course, repented, and been “washed clean.”

Nhưng may thay, các tín đồ đó đã từ bỏ con đường dẫn đến sự hủy diệt, họ ăn năn và “được rửa sạch”.

The fact that we can repent is the good news of the gospel!

Việc chúng ta có thể hối cải là tin lành của phúc âm!

“O that I were an angel, and could have the wish of mine heart, that I might go forth and speak with the trump of God, with a voice to shake the earth, and cry repentance unto every people!

“Ôi, ước gì tôi là một thiên sứ và có được sự ước muốn của lòng tôi, để tôi có thể đi khắp nơi và nói lên bằng tiếng kèn của Thượng Đế, bằng một giọng nói làm rung chuyển địa cầu, và rao truyền sự hối cải cho mọi người!

Jehovah does not abandon repentant sinners.

Đức Giê-hô-va không từ bỏ những người phạm tội mà đã ăn năn.