So sánh lux a2.0 ban cao cap

Chiều nay (20/11), mẫu sedan VinFast Lux A2.0 vừa chính thức ra mắt tại công viên Thống Nhất, Hà Nội. Giá bán niêm yết của xe là 1,366 tỷ đồng, tuy nhiên sau khi áp dụng chính sách "3 Không" thì con số này hiện chỉ còn 800 triệu (chưa bao gồm VAT).

So sánh lux a2.0 ban cao cap

VinFast Lux A2.0 được phát triển dựa trên khung gầm của chiếc BMW 5-Series thế hệ thứ 6. Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.973 x 1.900 x 1464 mm, trục cơ sở 2.968 mm. Xe có 2 phiên bản là Tiêu chuẩn và Cao cấp, 8 tùy chọn màu ngoại thất gồm đỏ, xanh, bạc, đen, nâu, cam, xám và trắng cùng 3 màu nội thất là be, đen và nâu.

So sánh lux a2.0 ban cao cap

Dưới nắp capo, Lux A2.0 trang bị máy 2.0L DOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tích hợp van biến thiên và phun nhiên liệu trực tiếp có công suất 228 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm. Hộp số tự động 8 cấp ZF, hệ dẫn động 1 cầu trên bản tiêu chuẩn và 2 cầu trên bản cao cấp.

Xem thêm:

Sedan hạng D tháng 8/2020: Camry mất ngôi vương về tay Lux A2.0
Đánh giá sơ bộ xe Vinfast LUX A2.0 2020

Thông số chi tiết hai phiên bản:

So sánh lux a2.0 ban cao cap

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

Sau một thời gian áp dụng cách bán hàng cho khách hàng lựu chọ option lẻ theo sở thích, để cá nhân hóa chiếc xe của mình. Nhưng kể từ tháng 9 VinFast đã thay đổi cách bán hàng, khách hàng đặt xe từ tháng 9 sẽ có 3 phiên bản cụ thể để lựu chọn như sau :

- VinFast LUX A Tiêu chuẩn

- VinFast LUX A Nâng Cao

- VinFast LUX A Cao Cấp

Giá bán 3 phiên bản LUX A 2.0

So sánh lux a2.0 ban cao cap

VinFast LUX A Tiêu Chuẩn

So sánh lux a2.0 ban cao cap

So sánh lux a2.0 ban cao cap

Giá Xe VinFast Ưu Đãi, Mua xe vinfast trả góp thủ tục cần gì , Giá xe VinFast Lux A 2.0, Giá xe VinFast Fadil,bảng giá xe vinfast, giá xe vinfast lux sa, chi phí lăn bánh xe vinfast, vinfast vf8, vinfast vf9, xe ô tô điện vinfast

VinFast Lux A2.0 bản cao cấp thì có lốp sau to bản hơn lốp trước, kích thước lốp trước là 245/40R19; lốp sau là 275/30R19.

So sánh lux a2.0 ban cao cap

  • VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn (base) có Ống xả đơn
  • VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao và cao cấp thì có Ống xả đôi ( trang trí ở cản sau)

So sánh lux a2.0 ban cao cap

  • Nội thất của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base) và nâng cao ( plus) là da tổng hợp màu đen nâu liên kết với Taplo ốp hydrographic vân carbon.
  • Xe Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước có thể điều chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng.
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế trước nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao ( plus )
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế sau nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và bản nâng cao ( plus )

VinFast Lux A 2.0 bản Cao cấp có 3 màu nội thất tùy chọn là :

  • Nội thất da NAPPA Đen – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế trước nội thất da Nappa đen, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)

So sánh lux a2.0 ban cao cap
Hàng ghế sau nội thất da Nappa đen của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)

  • Nội thất da NAPPA Nâu – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế trước nội thất da nappa Nâu, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế sau nội thất da Nappa Nâu của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
  • Nội thất da NAPPA Be – Taplo ốp gỗ – Trần nỉ màu be.
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế trước nội thất da Nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
    So sánh lux a2.0 ban cao cap
    Hàng ghế sau nội thất da Nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
  • Ngoài ra tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp sẽ được trang bị chỉnh điện 12 hướng gồm có 8 hướng ghế và 4 hướng đệm lưng.

Ngoài những điều ấy ra ở phiên bản cao cấp nhất của VinFast Lux A 2.0 2021 còn được trang bị thêm 2 thứ mà trên Lux A tiêu chuẩn và nâng cao thì chưa có là hệ thống ánh sáng trang trí gồm có : Đèn chiếu sang bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân / đèn trang trí quanh xe ( taplo, tap bi cửa xe) và Chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ.

  • Màn hình trung tâm có công dụng định vị, bản đồ – GPS Navigation được gắn trên xe Lux A 2.0 bản Nâng Cao và Cao Cấp, còn xe Lux A2.0 bản tiêu chuẩn thì chưa được gắn.
  • Trên Lux A2.0 bản tiêu chuẩn vẫn chưa có chức năng xạc không dây ( điện thoại, thiết bị ngoại vi) và cũng không thể kết nối wifi còn Lux A2.0 nâng cao và cao cấp đã được gắn chức năng xạc không dây và kết nối wifi.

So sánh lux a2.0 ban cao cap

  • Bên cạnh đó Lux A2.0 nâng cao và cao cấp còn hơn Lux A 2.0 bản tiêu chuẩn Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện.
  • Hệ thống âm thanh trên Lux A2.0 tiêu chuẩn là 8 loa, còn Lux A 2.0 bản nâng cao và cao cấp thì được gắn 13 loa có amply.
  • Đặc biệt hiện nay trên cả 3 phiên bản đều đã được trang bị thêm tính năng Apple CarPlay vô cùng tiện lợi.

Xem thêm : Hướng dẫn nâng cấp Apple Car Play cho VinFast Lux

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều có chung một kích thước và khối lượng. Kích thước tổng thể là: D x R x C = 4.973 x 1.900 x 1.500mm, chiều dài cơ sở đạt 2.968mm, khoảng sáng gầm là 150mm, trọng lượng không tải là 1.795kg.

So sánh lux a2.0 ban cao cap

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều được hãng trang bị khối động cơ tăng áp, dung tích 2.0 lít, DOHC, 4 xylanh thẳng hàng, van biến thiên, phun xăng trực tiếp cùng hộp số tự động 8 cấp. Mặc dù vậy, 3 phiên bản có sự không giống nhau về công suất vận hành.

  • Động cơ trên bản tiêu chuẩn và nâng cao sản sinh công suất tối đa 174 HP tại vòng quay 4.500 – 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 300 Nm tại vòng quay 1.750 – 4.000 vòng/phút.
  • Trong lúc đó, VinFast Lux A2.0 bản cao cấp cho công suất vận hành mạnh mẽ hơn với động cơ sản sinh công suất tối đa lên tới 228 HP tại vòng quay 5.000 – 6.000 vòng/phút và 350 Nm momen xoắn cực đại tại vòng quay 1.750 – 4.500 vòng/phút.

VinFast Lux A2.0 sử dụng hệ thống treo trước dạng độc lập với tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm, bộ máy treo sau độc lập liên kết 5 điểm với đòn dẫn hướng, thanh phù hợp định ngang.

Sau đây là 1 số tinh năng an toàn và tiện nghi chỉ có ở trên VinFast Lux A2.0 bản nâng cao (Plus) và cao cấp (Premium), không được trang bị trên VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( Base )

  • Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù
  • Camera 360° (tích hợp với màn hình)
  • Cốp xe có chức năng đóng/ mở điện

Trên đây chính là tổng hợp bài so sánh giữa các phiên bản xe sedan VinFast Lux A2.0 phiên bản tiêu chuẩn( Base) , nâng cao ( Plus), cao cấp ( Full) giúp các bạn hiểu một cách rõ ràng hơn được về các phiên bản xe VinFast A2.0 để có Lựa chọn phù hợp tốt nhất cho mình.

Nguồn: Tổng hợp

Tìm hiểu thêm về VinFast Sài Gòn :

Địa chỉ: 159 Xa lộ Hà Nội, Thảo Điền, Quận 2, Hồ Chí Minh Fanpage Facebook Chính Thức Instagram Chính Thức

Kênh Youtube

TikTok

Thịnh Hưng - Chuyên viên tư vấn bán hàng - VinFast Sài Gòn. Với kiến thức và kinh nghiệm về tất cả các dòng xe VinFast, mình hy vọng có thể giúp bạn giải quyết được các vấn đề khó khăn trong việc quyết định lựa chọn chiếc xế cưng phù hợp nhất. Hãy liên hệ với mình qua số hotline 0965.585.527 để được tư vấn chân thành và chi tiết nhất.