Tài khoản người dùng là gì

User AccountTài khoản người dùng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ User Account - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Nội dung chính

  • Giải thích ý nghĩa
  • What is the User Account? - Definition
  • Understanding the User Account
  • Thuật ngữ liên quan
  • Tài khoản người dùng là gì?
  • Tài khoản người dùng Windows 7
  • Người quản lý
  • Tiêu chuẩn
  • Tài khoản người dùng Windows 8
  • Tài khoản Microsoft
  • Tài khoản địa phương
  • Làm thế nào để phân biệt chúng?
  • Nhóm người dùng là gì?
  • Video liên quan

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một tài khoản người dùng là một kỹ thuật thành lập để kết nối người dùng và dịch vụ thông tin và / hoặc mạng máy tính. Tài khoản người dùng xác định có hay không một người sử dụng có thể kết nối với máy tính, mạng hoặc mạng tương tự. Một tài khoản người dùng là một trong những phương pháp tốt nhất để xác thực một hệ thống và nhận được truy cập cần thiết của nguồn lực của hệ thống đó.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một tài khoản người dùng bao gồm tên người dùng, mật khẩu và các thông tin liên quan đến người sử dụng. Hầu hết các mạng mà cần phải được truy cập bởi nhiều người dùng sử dụng các tài khoản người dùng. các tài khoản email là một trong những ví dụ phổ biến nhất của tài khoản người dùng.

What is the User Account? - Definition

A user account is an established technique for connecting a user and an information service and/or computer network. User accounts determine whether or not a user can connect to a computer, network or similar networks. A user account is one of the best methods to authenticate to a system and receive the necessary access of resources of that system.

Understanding the User Account

A user account is comprised of a username, password and any information related to the user. Most networks which need to be accessed by multiple users make use of user accounts. Email accounts are one of the most common examples of user accounts.

Thuật ngữ liên quan

  • End User
  • User Group (UG)
  • Username
  • Password
  • Commit
  • Access Modifiers
  • Acyclic
  • Appending Virus
  • Armored Virus
  • Binder

Source: User Account là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Tài khoản người dùng là gì

Lớp học How-To Geek này dành cho những người có mạng gia đình riêng với ít nhất một PC hoặc thiết bị Windows. Mục tiêu cuối cùng là cung cấp cho bạn kiến ​​thức bạn cần để thiết lập chia sẻ trong Windows và có thể chia sẻ tệp, thư mục và thiết bị với các PC hoặc thiết bị khác trong mạng gia đình của bạn, bất kể hệ điều hành nào, bất kể hệ điều hành nào.

CHUYỂN ĐỔI TRƯỜNG
  1. Tài khoản người dùng, nhóm, quyền và vai trò của họ trong việc chia sẻ
  2. Các khái niệm cơ bản trong chia sẻ mạng
  3. Tùy chỉnh cài đặt chia sẻ mạng của bạn
  4. Chia sẻ với người khác bằng Thư mục chung
  5. Chia sẻ với Homegroup
  6. Chia sẻ với mạng bằng Trình hướng dẫn chia sẻ
  7. Chia sẻ với Mạng bằng Chia sẻ Nâng cao
  8. Cách làm việc với ổ đĩa mạng & vị trí mạng
  9. Cách chia sẻ thiết bị với người khác trên mạng
  10. Cách xem và truy cập những gì được chia sẻ trên mạng

Trong bài học đầu tiên này, bạn sẽ tìm hiểu tài khoản người dùng là gì và đặc điểm quan trọng nhất của tài khoản người dùng là gì. Sau đó, chúng tôi sẽ đi vào chi tiết về các loại tài khoản người dùng có sẵn trong Windows và có gì khác so với quan điểm này trong Windows 8 so với Windows 7. Như bạn sẽ thấy, các phiên bản mới nhất của Windows đã thêm các loại người dùng mới rất khác hơn những gì bạn đã quen thuộc trong quá khứ.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ giải thích các khái niệm về nhóm người dùng và quyền. Như bạn sẽ thấy, những khái niệm này rất quan trọng khi chia sẻ với những người khác trên mạng.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng tôi sẽ giải thích các lợi ích của việc sử dụng tài khoản Microsoft trong Windows 8, liên quan đến chia sẻ mạng.

Băt đâu nao!

Tài khoản người dùng là gì?

Tài khoản người dùng là tập hợp các cài đặt và thông tin cho Windows biết bạn có thể truy cập các tệp và thư mục nào, bạn có thể làm gì trên máy tính, tùy chọn của bạn và tài nguyên mạng nào bạn có thể truy cập khi kết nối với mạng.

Tài khoản người dùng cho phép bạn xác thực với Windows hoặc bất kỳ hệ điều hành nào khác để bạn được cấp quyền sử dụng chúng. Các hệ điều hành nhiều người dùng như Windows không cho phép người dùng sử dụng chúng mà không cần có tài khoản người dùng.

Trong Windows, bạn có thể quản lý tài khoản người dùng trên máy tính của mình bằng cách truy cập Bảng điều khiển của Chế độ điều khiển và sau đó đến Tài khoản người dùng và An toàn gia đình> Tài khoản người dùng.

Tài khoản người dùng trong Windows được đặc trưng bởi các thuộc tính sau:

  • Tên người dùng - tên bạn đang đặt cho tài khoản đó.
  • Mật khẩu - mật khẩu được liên kết với tài khoản người dùng (trong Windows 7 hoặc phiên bản cũ hơn, bạn cũng có thể sử dụng mật khẩu trống).
  • Nhóm người dùng - một tập hợp các tài khoản người dùng có chung quyền và quyền bảo mật. Tài khoản người dùng phải là thành viên của ít nhất một nhóm người dùng.
  • Loại - tất cả tài khoản người dùng có loại xác định quyền của họ và những gì họ có thể làm trong Windows.

Tài khoản người dùng Windows 7

Windows 7 và các phiên bản cũ hơn có ba loại tài khoản quan trọng:

Người quản lý

Tài khoản người dùng của quản trị viên có thể kiểm soát hoàn toàn trên PC. Người đó có thể cài đặt bất cứ thứ gì và thực hiện các thay đổi ảnh hưởng đến tất cả người dùng của PC đó.

Tiêu chuẩn

Tài khoản người dùng của Standard Standard chỉ có thể sử dụng phần mềm đã được quản trị viên cài đặt và thay đổi cài đặt hệ thống không ảnh hưởng đến người dùng khác.

Khách

Tài khoản của khách Guest là một loại tài khoản người dùng đặc biệt có tên Khách và không có mật khẩu. Điều này chỉ dành cho người dùng cần truy cập tạm thời vào PC. Người dùng này chỉ có thể sử dụng phần mềm đã được quản trị viên cài đặt và không thể thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với cài đặt hệ thống.

Tài khoản người dùng Windows 8

Windows 8 giới thiệu hai loại tài khoản người dùng mới, bên cạnh những loại đã có trong Windows 7:

Tài khoản Microsoft

Tài khoản Microsoft là tài khoản người dùng có địa chỉ email liên quan cho phép bạn truy cập vào tất cả các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Họ luôn có mật khẩu không trống. Nếu bạn đang sử dụng một địa chỉ email triển vọng.com (giả sử [email protected]), bạn có tài khoản Microsoft có địa chỉ đó.

Để làm phức tạp hơn, Microsoft cho phép mọi người tạo tài khoản Microsoft bằng các dịch vụ email của bên thứ ba như Gmail. Để đơn giản hóa mọi thứ cho bạn, hãy nhớ rằng bạn có tài khoản Microsoft khi bạn sử dụng địa chỉ email để đăng nhập vào Windows hoặc vào bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào của Microsoft.

Tài khoản Microsoft hoạt động trên nhiều hệ thống và thiết bị. Do đó, bạn có thể sử dụng cùng một tài khoản để đăng nhập vào tất cả các thiết bị Windows 8.x, bảng điều khiển Xbox One và Windows Phone của bạn. Bạn không phải tạo một tài khoản riêng cho từng thiết bị.

Tài khoản Microsoft có thể là quản trị viên hoặc tài khoản người dùng chuẩn.

Tài khoản địa phương

Tài khoản cục bộ là tài khoản người dùng cổ điển tồn tại cục bộ và có thể sử dụng mật khẩu trống. Ví dụ: trong Windows 7, tất cả tài khoản người dùng là tài khoản cục bộ. Tài khoản cục bộ có thể là quản trị viên hoặc tài khoản người dùng chuẩn. Chúng chỉ hoạt động trên một hệ thống duy nhất, vì vậy nếu bạn có nhiều thiết bị, bạn sẽ phải tạo một tài khoản riêng cho mỗi hệ thống.

Tài khoản người dùng cung cấp lợi ích bổ sung khi cho phép bạn chia sẻ cùng một máy tính với nhiều người, trong khi có các tệp và cài đặt của riêng bạn. Mỗi người truy cập vào tài khoản người dùng của mình mà không can thiệp vào người khác.

Làm thế nào để phân biệt chúng?

Trong Windows 8.x, bạn có thể nhanh chóng phân biệt tài khoản người dùng cục bộ với tài khoản Microsoft bằng cách xem họ có sử dụng địa chỉ email hay không. Nhìn vào ảnh chụp màn hình bên dưới, chia sẻ cửa sổ Quản lý tài khoản, được truy cập bằng cách truy cập Bảng điều khiển của >> Tài khoản người dùng và An toàn gia đình> Tài khoản người dùng> Quản lý tài khoản.

Tài khoản đầu tiên, có tên Ciprian Rusen, là một tài khoản Microsoft. Tất cả các tài khoản người dùng khác là tài khoản địa phương. Tài khoản Microsoft là một quản trị viên, được đánh dấu bằng câu lệnh của Quản trị viên người dùng ở bên dưới địa chỉ email. Tất cả các tài khoản người dùng khác đều là tài khoản người dùng chuẩn vì họ không có tuyên bố.

Nhóm người dùng là gì?

Như đã đề cập trước đó, nhóm người dùng là một tập hợp các tài khoản người dùng có chung quyền và quyền bảo mật.

Hãy đọc tiếp…

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM I. Định nghĩa tài khoản người dùng và tài khoản nhóm. II. Chứng thực và kiểm soát truy cập. III. Các tài khoản tạo sẵn. IV. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ. V. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm trên Active Directory.     1
  2. I. ĐỊNH NGHĨA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ TÀI KHOẢN NHÓM. 1. Tài khoản người dùng  Tài khoản người dùng  Tài khoản người dùng (user account) là một đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng, bằng một chuỗi Usernam duy nhất.  Chuỗi này giúp hệ thống mạng phân biệt giữa người này và người khác trên mạng từ đó người dùng có thể đăng nhập vào mạng và truy cập các tài nguyên mạng mà mình được phép. 2
  3.  Tài khoản người dùng cục bộ Tài khoản người dùng cục bộ (local user  account) là tài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và chỉ được phép login, truy cập các tài nguyên trên máy tính cục bộ. Nếu muốn truy cập các tài nguyên trên mạng  thì người dùng này phải chứng thực lại với máy domain controller hoặc máy tính chứa tài nguyên chia sẻ. 3
  4. Tạo tài khoản người dùng cục bộ với công  cụ Local Users and Group trong Computer Management (COMPMGMT.MSC).  Các tài khoản cục bộ tạo ra trên máy stand- alone server hoặc các máy trạm đều được lưu trữ trong tập tin cơ sở dữ liệu SAM(Security Accounts Manager), đặt trong thư mục \Windows\system32\config. 4
  5. 5
  6. Tài khoản người dùng vùng Tài khoản người dùng vùng (domain user  account) là tài khoản người dùng được định nghĩa trên Active Directory và được phép đăng nhập (login) vào mạng trên bất kỳ máy trạm nào thuộc vùng. Đồng thời với tài khoản này người dùng có  thể truy cập đến các tài nguyên trên mạng. Tạo tài khoản người dùng miền với công cụ  Active Directory Users and Computer (DSA.MSC). 6
  7.  Tài khoản người dùng miền không chứa trong các tập tin cơ sở dữ liệu SAM mà chứa trong tập tin NTDS.DIT, theo mặc định thì tập tin này chứa trong thư mục \Windows\NTDS. 7
  8. 8
  9. Yêu cầu về tài khoản người dùng  Mỗi username phải từ 1 đến 104 ký tự (1-20) Mỗi username là chuỗi duy nhất của mỗi  người dùng có nghĩa là tất cả tên của người dùng và nhóm không được trùng nhau. Username không chứa các ký tự sau: “ / \ [ ] : ;  |=,+*? Trong một username có thể chứa các ký tự  đặc biệt bao gồm: dấu chấm câu, khoảng trắng, dấu gạch ngang, dấu gạch dưới. 9
  10. 2. Tài khoản nhóm Tài khoản nhóm Tài khoản nhóm (group account) là một đối  tượng đại diện cho một nhóm người nào đó, dùng cho việc quản lý chung các đối tượng người dùng. Việc phân bổ các người dùng vào nhóm giúp  chúng ta dễ dàng cấp quyền trên các tài nguyên mạng như thư mục chia sẻ, máy in. 10
  11. Chú ý là tài khoản người dùng có thể đăng nhập  vào mạng nhưng tài khoản nhóm không được phép đăng nhập mà chỉ dùng để quản lý. Tài khoản nhóm được chia làm hai loại:   Nhóm bảo mật (security group)  Nhóm phân phối (distribution group). 11
  12. 1. Nhóm bảo mật Nhóm bảo mật là loại nhóm được dùng để cấp  phát các quyền hệ thống (rights) và quyền truy cập (permission). Có ba loại nhóm bảo mật chính là: local, global  và universal. 12
  13. 2. Nhóm phân phối Nhóm phân phối là một loại nhóm phi bảo mật,  không có SID và không xuất hiện trong các ACL (Access Control List). Loại nhóm này không được dùng bởi các nhà  quản trị mà được dùng bởi các phần mềm và dịch vụ. Chúng được dùng để phân phối thư (e- mail) hoặc các tin nhắn (message). 13
  14. II. CHỨNG THỰC VÀ KIỂM SOÁT TRUY CẬP 1. Các giao thức chứng thực. Chứng thực trong Windows Server 2003 là quy  trình gồm hai giai đoạn: đăng nhập tương tác và chứng thực mạng. Khi người dùng đăng nhập vùng bằng tên và mật  mã, quy trình đăng nhập tương tác sẽ phê chuẩn yêu cầu truy cập của người dùng. Với tài khoản cục bộ, thông tin đăng nhập được  chứng thực cục bộ và người dùng được cấp quyền truy cập máy tính cục bộ. 14
  15. Với tài khoản miền, thông tin đăng nhập được  chứng thực trên Active Directory và người dùng có quyền truy cập các tài nguyên trên mạng. Như vậy với tài khoản người dùng miền ta có thể  chứng thực trên bất kỳ máy tính nào trong miền 15
  16. Windows 2003 hỗ trợ nhiều giao thức chứng thực mạng, nổi bật nhất là: Kerberos V5: là giao thức chuẩn Internet dùng  để chứng thực người dùng và hệ thống. NT LAN Manager (NTLM): là giao thức chứng  thực chính của Windows NT. Secure Socket Layer/Transport Layer  Security (SSL/TLS): là cơ chế chứng thực chính được dùng khi truy cập vào máy phục vụ Web an toàn. 16
  17. 2. Số nhận diện bảo mật SID  Tuy hệ thống Windows Server 2003 dựa vào tài khoản người dùng (user account) để mô tả các quyền hệ thống (rights) và quyền truy cập (permission) nhưng thực sự bên trong hệ thống mỗi tài khoản được đặc trưng bởi một con số nhận dạng bảo mật SID (Security Identifier). 17
  18. Hai mục đích chính của việc hệ thống sử dụng SID là: Dễ dàng thay đổi tên tài khoản người dùng mà  các quyền hệ thống và quyền truy cập không thay đổi. Khi xóa một tài khoản thì SID của tài khoản đó  không còn giá trị nữa, nếu chúng ta có tạo một tài khoản mới cùng tên với tài khoản vừa xóa thì các quyền cũ cũng không sử dụng được bởi vì khi tạo tài khoản mới thì giá trị SID của tài khoản này là một giá trị mới. 18
  19. 3. Kiểm soát hoạt động truy cập của đối tượng.  Active Directory là dịch vụ hoạt động dựa trên các đối tượng, có nghĩa là người dùng, nhóm, máy tính, các tài nguyên mạng đều được định nghĩa dưới dạng đối tượng và được kiểm soát hoạt động truy cập dựa vào bộ mô tả bảo mật ACE. 19
  20. Chức năng của bộ mô tả bảo mật bao gồm:  Liệt kê người dùng và nhóm nào được cấp quyền truy cập đối tượng.  Định rõ quyền truy cập cho người dùng và nhóm.  Theo dõi các sự kiện xảy ra trên đối tượng.  Định rõ quyền sở hữu của đối tượng. 20

Page 2

YOMEDIA

Tài khoản người dùng cục bộ (local user account) là tài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và chỉ được phép login, truy cập các tài nguyên trên máy tính cục bộ. Nếu muốn truy cập các tài nguyên trên mạng thì người dùng này phải chứng thực lại với máy domain controller hoặc máy tính chứa tài nguyên chia sẻ.

18-05-2012 793 129

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.