Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau

Gọi số cần tìm là: abcd¯

- Để chọn 1 số tự nhiên có 4 chứ số khác nhau bất kì ( tức abcd¯ bất kì) thì :   

       a có 6 cách chọn (7 số trừ 0  do a#0)

       b có 6 cách chọn  ( 7 số trừ a)

       c  có 5 cách chọn ( trừ a,b)

       d có 4 cach chọn ( trừ a,b,c)

     => Số cách chọn 1 số có 4 chữ số khác nhau bất kì là: 6x6x5x4 =720 cáh chọn

- Để chọn abcd¯ < 2020 thì có 2 trường hợp: a =1 hoặc a=2

 + TH1: a=1 thì b,c,d tuỳ ý. Khi đó:

         b có 6 cách chọn  ( 7 số trừ a=1)

         c có 5 cách chọn

          d có 4 cách chọn

+ TH2:  a=2 thì b=0, c=1, d tuỳ ý. Khi đó

         d có 4 cách chọn ( 7 số trừ a,b,c)

  => Số cách chọn để abcd¯ < 2020 là 6x5x4 +4 =124  cách chọn

- Để chọn abcd¯ = 2020 thì không có cách chọn nào vì a#b#c#d

-Vậy số cách chọn 1 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và lớn hơn 2020 là:

     720-124=596 ( số)

Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Bốn chữ số b) Bốn chữ số khác nhau
c) Bốn chữ số khác nhau lẻ d) 4 chữ số chẵn khác nhau
e) 5 chữ số chẵn f) 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5

Câu hỏi

 Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau và luôn có mặt chữ số 3 và chữ số 4.


Lời giải chi tiết:

Giả sử số cần tìm là \(\overline {abcd} \)$\left( {a \ne 0} \right)$

TH1: \(a = 3\) \( \Rightarrow a\) có 1 cách chọn

Chọn một vị trí để sắp xếp số 4 trong 3 vị trí b, c, d \( \Rightarrow \) Có \(A_3^1 = 3\) cách chọn Chọn 2 số trong 5 số 0, 1, 2, 5, 6 để sắp xếp vào 2 vị trí còn lại có \(A_5^2 = 20\) cách chọn.

\( \Rightarrow \) có \(1.3.20 = 60\) số thoả mãn.

TH2:    \(a = 4 \Rightarrow a\) có 1 cách chọn

Chọn 1 trong 3 vị trí b, c, d để sắp xếp số 3 \( \Rightarrow A_3^1 = 3\) cách chọn Chọn 2 số trong 5 số 0, 1, 2, 5, 6 để sắp xếp vào 2 vị trí còn lại có \(A_5^2 = 20\) cách chọn.

\( \Rightarrow \) có \(1.3.20 = 60\) số thoả mãn.

TH3: \(a \ne 0;3;4\)\( \Rightarrow a\) có 4 cách chọn

Chọn một vị trí để sắp xếp số 4 trong 3 vị trí b, c, d \( \Rightarrow \) Có \(A_3^1 = 3\) cách chọn. Chọn 1 vị trí trog 2 vị trí còn lại để sắp xếp có \(A_2^1 = 2\) cách chọn Chọn 1 trong 4 số  ( bỏ 3; 4; a) để sắp xếp vào vị trí còn lại \( \Rightarrow \) có \(C_4^1 = 4\) cách

\( \Rightarrow \) Có \(4.3.2.4 = 96\) số thoả mãn

Vậy có \(60 + 60 + 96 = 216\) số.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay

a) Việc lập số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau từ 6 chữ số đã cho là chỉnh hợp chập 4 của 6. Do đó số số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau là: \(A_6^4 = 360\) (số).

Vậy có tất cả 360 số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số đã cho.

b) Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {abcd} \), trong đó a, b, c, d là các chữ số khác nhau từng đôi một lấy từ các chữ số đã cho, a ≠ 0.

Vì bốn chữ số được lấy từ các 6 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5. Do trong dãy số này có chứa số 0 nên việc lập số có bốn chữ số cần tìm được chia thành 4 giai đoạn:

Công đoạn 1, chọn số d có 3 cách chọn (Vì abcd¯ là số lẻ nên d chỉ có thể chọn một trong 3 số 1; 3; 5).

Công đoạn 2, chọn số a có 5 cách chọn (Vì a ≠ 0; a ≠ d nên a không được chọn số 0 và số d đã chọn).

Công đoạn 3, chọn số b có 5 cách chọn (Vì b ≠ a; b ≠ d nên b không được chọn lại số a, d đã chọn).

Công đoạn 4, chọn số c có 4 cách chọn (Vì c ≠ a; c ≠ b; c ≠ d nên c không được chọn lại số a, b, d đã chọn).

Tổng kết, áp dụng quy tắc nhân ta có số các số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau là: 3.5.5.4 = 300.