Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 15 phần b

Phần B của unit 15 tiếp tục xoay quanh chủ đề 'going out' (ra ngoài), qua đó củng cố từ vựng đã học đồng thời bổ sung thêm các tự vựng và cấu trúc mới liên quan. Bài học bao gồm các kĩ năng nghe, nói, đọc. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Dịch:

  • Lan: Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?
  • Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.
  • Lan: Tại sao bạn không thích thành phố?
  • Hoa: Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.
  • Lan: Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!
  • Hoa: Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.
  • Lan: Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.
  • Hoa: Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.
  • Lan: Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.
  • Hoa: Ừ. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.

Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

  • a) What does Hoa do in the evening? (Hoa làm gì vào buổi tối?)
    => She goes to school theatre club. (Cô ấy đến câu lạc bộ phim ảnh của trường.)
  • b) Does she like the city? (Cô ấy có thích thành phố không?)
    => No, she doesn't. (Không.)
  • c) Where did she like before? (Trước đây cô ấy sống ở đâu?)
    => She lived in a village near Hue. (Cô ấy sống ở một ngôi làng ở Huế.)
  • d) Why did she like living there? (Tại sao cô ấy thích sống ở đó?)
    => Because it was quiet and there was only a little traffic there. (Vì nó yên tĩnh và có rất ít tắc nghẽn ở đó.)
  • e) Why doesn't Hoa like the city? (Tại sao Hoa không thích thành phố?)
    => Because in the city, there is too much noise and the roads are busy. (Vì ở trong thành phố, có quá nhiều ồn ào và đường phố vô cùng bận rộn)
  • f) What does Hoa dislike most about the city? Why?(Hoa không thích điều gì nhất ở thành phố? Tại sao?)
    => Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her. (Hoa không thích băng qua đường nhất vì giao thông làm cô ấy sợ hãi.)

2. Work with a partner. Ask and answer the questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Giải:

  • a) What do you do in the evening? (Bạn làm gì vào buổi tối?)
    => I usually stay home to do my homework or watch TV. (Tôi thường ở để làm bài tập hoặc xem TV.)
  • b) Do you like the city? Why? Why not? (Bạn có thích thành phố không? Tại sao? Tại sao không?)
    => I don't like the city very much, because the life there is very busy. There is too much traffic and the neighbors are not friendly. (Tôi không thích thành phố cho lắm vì cuộc sống ở đó rất bận rộn.)
  • c) Do you like countryside? Why? Why not? (Bạn có thích vùng quê không? Tại sao? Tại sao không?)
    => Yes, I do. Because the life in the country is peaceful, the air is fresh and the neighbors are friendly. (Có. Vì cuộc sống ở nông thôn thì yên bình, không khí trong lành và hàng xóm thân thiện.)

3. Read (Đọc.)

Dịch:

Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập về nhà.

Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.

Một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.

Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense. (Viết một danh sách liệt kê những điều mà Hoa làm vào buổi tối. Sử dụng thì Hiện tại đơn.)

Giải:

  • She visits her friends. (Cô ấy thăm bạn)
  • She talks and listens to music with her friends. (Cô ấy trò chuyện và nghe nhạc với bạn bè.)
  • She and her friends help one another with their homework. (Cô ấy và bạn bè giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà.)
  • She plays table tennis. (Cô ấy chơi bóng bàn.)
  • She plays chess. (Cô ấy chơi cờ.)
  • She socializes with her friends. (Cô ấy hòa đồng với bạn bè cô ấy.)

4. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Giải:

  • a) Hoa played chess.
  • b) Ba played table tennis.
  • c) Nam listened to music discs.
  • d) Nga saw a movie.
  • e) An watched a soccer game.
  • f) Lan went to a restaurant.

5. Play with words. (Chơi với chữ.)

Dịch:

Một buổi đi chơi tối

Tôi đã có một buổi tối tồi tệ.Tôi đi xem phim,Nhưng phim thật chán,Tôi ăn bánh mì kẹp thịt.Bánh mì rất ngon.Nhưng tôi không thích giá tiền.Thêm vào đó,Xe đạp của tôi bị xẹp lốp.Và thêm vào nỗi đau của tôi,Trời bắt đầu mưa.Nhưng đừng lo lắng -

Tôi sẽ không hấp tấp đi chơi nữa!

Để ghi nhớ kiến thức, các em cần ghi nhớ và học thuộc từ vựng mới cũng như tham khảo khêm từ các nguồn khác từ đó tìm ra phương pháp làm bài hay, đa dạng cho các bài tập, làm tiền đề cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 đầy đủ nhất được chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo

Hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 phần A

Dưới đây là hướng dẫn soạn bài Tiếng Anh 7 unit 15 Going out phần A mà chúng tôi đã chọn lọc kĩ lưỡng giúp các em có nguồn tài liệu tham khảo tốt nhất

Bài 1 Tiếng Anh lớp 7 unit 15 Going out

Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.) 

Lan: Where are you going, Nam?

Nam: I'm going to the amusement center. I'm going to play video games there.

Lan:   How often do you go?

Nam:  Not often. About once a week.

Lan:   Isn't it expensive?

Nam:  Not really. I usually stay for about an hour. I don't spend much.

Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of your time in the arcade.

Nam: Don't worry, I won't. I have a lot of homework to do tonight, so I can only play games for a short time.

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) Where is Nam going? 

b) What is he going to do? 

c) How often does he go? 

d) Does he spend a lot of money? 

e) How long does he usually stay? 

f) Why must Nam be carefull? 

g) What will Nam do later?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. Nam is going to the amusement center.

b. He’s going to play video games.

c. He goes there about once a week.

d. No, he doesn't spend a lot of money.

e. He usually stays for about an hour.

f. Because he can be addictive to video games.

g. He’ll do his homework later.

Tạm dịch: 

a) Nam đang đi đâu?

-> Nam đang đi đến trung tâm giải trí.

b) Cậu ấy sẽ làm gì?

-> Cậu ấy sẽ chơi video games.

c) Bao lâu cậu ấy đi một lần?

-> Cậu ấy đến đây mỗi tuần 1 lần. 

d) Cậu ấy có tiêu nhiều tiền không?

-> Không, cậu ấy không tiêu nhiều tiền. 

e) Cậu ấy thường ở lại bao lâu?

-> Cậu ấy thường ở lại khoảng 1 tiếng. 

f) Tại sao Nam phải cẩn thận?

-> Bởi vì anh ấy có thể bị nghiện video games. 

g) Nam sẽ làm gì sau đó?

-> Sau đó Nam sẽ làm bài tập về nhà.

Dịch bài hội thoại:

Lan : Bạn đi đâu đấy, Nam?

Nam : Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi vi đê ô ở đấy.

Lan : Thường bao lâu bạn đi một lần?

Nam : Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.

Lan : Không đắt tiền lắm chứ?

Nam : Thật sự khôns đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.

Lan : Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi vi đê ô có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.

Nam : Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.

Bài 2 soạn Tiếng Anh 7 unit 15

Listen and read.

(Nghe và đọc)

Video games

Millions of young people play video games. Some play them at home, others play them in arcades. The inventors of the games become very rich. Some of the inventors are as young as 14 or 15.

These games are good fun, but players must be careful. They should not spend much time on these games because they can become tired or dizzy. Sometimes, players spend too much time on their own because they like to play video games so much. One doctor says, "This is very bad for children. They must take part in activities with others. All children should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. Children should spend only a small part of their free time playing video games. They mustn't forget to do other things too."

Now answer. Complete the sentences.

(Bây giờ trả lời. Hoàn thành các câu)

a) Many young people ... video games.

A. playing                    C. played

B. plays                       D. play

b) Some inventors of video games ... very rich.

A. become                     C. becomes

B. became                     D. becoming

c) The doctor thinks... children should take part in outdoor activities with their friends.

A. more                      C. some

B. older                      D. all

d) The doctor says you should spend ... playing video games.

A. lots of time                C. all your time

B. little time                   D. most of your time

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a - D               b - A               c - D               d - B

Tạm dịch: 

a) Nhiều người trẻ chơi trò chơi điện tử.

b) Một số nhà phát minh trò chơi điện tử trở nên rất giàu có.

c) Bác sĩ cho rằng ... trẻ em nên tham gia các hoạt động ngoài trời với bạn bè.

A. nhiều hơn                       C. một số

B. lớn tuổi hơn                    D. tất cả

d) Bác sĩ nói bạn nên dành ... chơi trò chơi điện tử.

A. rất nhiều thời gian          C. tất cả thời gian của bạn

B. ít thời gian                     D. hầu hết thời gian của bạn

Dịch bài đọc:

Trò chơi Video

Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi vi đê ô. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra trò chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.

Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải cẩn thận. Họ không nên phí nhiều thì giờ cho các trò chơi này, vì họ có thể trở nên mệt mỏi hay bị choáng. Đôi khi người chơi trải qua quá nhiều thời gian một mình vì họ quá thích chơi trò chơi vi đê ô. Một bác sĩ nói “Điều này rất có hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia các hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi vi đê ô. Chúng không được quên làm những việc khác.”

Bài 3 soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Complete the passage with words in the box. 

(Điền vào đoạn văn bằng từ trong khung)

be

is

are

will

have

can

buy

show

use

identify

Video can (1) ______ very useful. Most banks and stores (2) ______ video cameras. They protect the premises. When there (3) ______ a robbery, the police can study the video. They can often (4) ______ the robbers in this way.

Videos (5) ______ very useful in education. Many schools (6) ______ them as teaching aid. You (7) ______ take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) ______ be even more important in education.

Videos are very important in the music industry. You can now (9) ______ VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) ______ video images at the same time.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1 - be        2 - have        3 - is        4 - identify        5 - are 

6 - use      7 - can         8 - will      9 - buy         10 - show

Tạm dịch: 

Video có thể rất hữu ích. Hầu hết các ngân hàng và cửa hàng có máy ghi hình video. Chúng giúp bảo vệ tài sản. Khi có vụ cướp, cảnh sát có thể điều tra video. Họ thường có thể nhận dạng những tên cướp bằng cách này. 

Video rất có ích trong giáo dục. Nhiều trường học dùng chúng để hỗ trợ giảng dạy. Bạn có thể tham gia các khóa học đại học tại nhà với sự giúp đỡ của máy ghi hình video. Trong tương lai, chúng thậm chí sẽ quan trọng hơn trong giáo dục. 

Video rất quan trọng trong ngành công nghệ âm nhạc. Bây giờ bạn có thể mua những đĩa VCD ở nhiều nước trên thế giới. Họ chơi nhạc và chiếu các hình ảnh video cùng một lúc. 

Hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 phần B

Sau đây là phần soạn Anh 7 unit 15 phần B chúng tôi đã chuẩn bị, mời các em học sinh cùng các quý vị phụ huynh tham khảo

Bài 1 phần soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Lan: What do you do in the evening, Hoa?

Hoa: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay home. I don't like the city very much.

Lan: Why don't you like the city?

Hoa: Before I moved here, I lived in a village near Hue. I knew all the people in my neighborhood.

Lan: Life is different in the city. You can t get to know all your neighbors. There are too many!

Hoa: Yes, I know. The village was quiet and there was only a little traffic. I hate the noise and the busy roads here.

Lan: So do I. I live near a busy road. Sometimes the noise keeps me awake at night.

Hoa: I hate crossing the road most. There are bikes, motorbikes and cars coming from every direction. They really scare me.

Lan: You will get used to it soon, Hoa.

Hoa: Yes. I guess you're right.

Now answer. 

(Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a) What does Hoa do in the evening?

b) Does she like the city? 

c) Where did she like before? 

d) Why did she like living there? 

e) Why doesn't Hoa like the city? 

f) What does Hoa dislike most about the city? Why?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. She goes to school theatre club.

b. No, she doesn’t.

c. She lived in a village near Hue.

d. Because it was quiet and there was only a little traffic there.

e. Because in the city, there is too much noise and the roads are busy.

f. Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her.

Tạm dịch: 

a) Hoa làm gì vào buổi tối?

-> Cô ấy đi đến câu lạc bộ diễn kịch của trường. 

b) Cô ấy có thích thành phố không?

-> Không, cô ấy không thích. 

c) Trước đây cô ấy sống ở đâu?

-> Cô ấy sống trong một ngôi làng ở Huế. 

d) Tại sao cô ấy thích sống ở đó?

-> Bởi vì nó yên tĩnh hơn và có rất ít giao thông. 

e) Tại sao Hoa không thích thành phố?

-> Bởi vì ở thành phố có quá nhiều tiếng ồn và các con đường quá tấp nập. 

f) Hoa không thích điều gì nhất ở thành phố? Tại sao?

-> Hoa không thích đi sang đường nhất, bởi vì giao thông làm cô ấy sợ. 

Dịch bài hội thoại:

Lan : Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?

Hoa : Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.

Lan : Tại sao bạn không thích thành phố?

Hoa : Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.

Lan : Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!

Hoa : Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.

Lan : Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.

Hoa : Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.

Lan : Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.

Hoa : Vâng. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.

Bài 2 Tiếng Anh 7 unit 15 Going out

Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp)

a. What do you do in the evening?

b. Do you like the city? Why? Why not?

c. Do you like countryside? Why? Why not?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. I usually stay home to do my homework or watch TV.

b. I don't like the city very much, because the life there is very busy. There is too much traffic and the neighbors are not friendly.

c.  Yes, I do. Because the life in the country is peaceful, the air is fresh and the neighbors are friendly.

Tạm dịch: 

a) Bạn thường làm gì vào buổi tối?

-> Tôi thường ở nhà để làm bài tập về nhà hoặc xem tivi. 

b) Bạn có thích thành phố không? Tại sao có? Tại sao không?

-> Tôi không thích thành phố lắm, vì cuộc sống ở đây rất tấp nập. Có quá nhiều giao thông và hàng xóm không thân thiện. 

c) Bạn có thích nông thôn không? Tại sao có? Tại sao không?

-> Có. Bởi vì cuộc sống ở nông thôn rất yên bình, không khí trong lành và hàng xóm thân thiện. 

Bài 3 soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Read. (Đọc)

Lan was right - Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wasn't scared. Then her uncle bought her a bike. She began to go out more often in the evening. Usually, she visited her friends. They talked and listened to music or helped each other with their homework.

Sometimes, they played table tennis together. Lan also taught Hoa to play chess. She liked playing chess very much.

Hoa rarely went to see movies or ate out in the evening. Everything was far too expensive. She preferred to socialize with her friends. She enjoyed it and it cost nothing.

Then one day, Lan and Hoa went to the public library. Hoa liked to read. There wasn't a library in her village, so she couldn't read many books. The public library in the city had thousands of books, and Hoa began to borrow books regularly. She decided that the city wasn't so bad after all.

Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense.

(Viết danh sách những gì Hoa làm vào buổi tối. Dùng thì hiện tại đơn)

Example

She visits friends.

They listen to music and talk. 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1. She visits her friends.

2. She talks and listens to music with her friends.

3. She and her friends help one another with their homework.

4. She plays table tennis.

5. She plays chess.

6. She socializes with her friends.

Tạm dịch: 

Ví dụ

Cô ấy thăm bạn bè. 

Họ nghe nhạc và trò chuyện. 

***

1. Cô ấy thăm bạn bè của cô ấy.

2. Cô ấy trò chuyện và nghe nhạc với các bạn.

3. Cô ấy và các bạn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà.

4. Cô ấy chơi bóng bàn.

5. Cô ấy chơi cờ.

6. Cô ấy hòa hợp với các bạn. 

Dịch bài đọc:

Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường xuyên hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.

Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.

Sau đó, một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.

Bài 4 unit 15 Tiếng Anh lớp 7

Listen. Match each name to an activity. 

(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 15 phần b

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. Hoa played chess.

b. Ba played table tennis,

c. Nam listened to music discs.

d. Nea saw a movie,

e. An watched a soccer game.

f. Lan went to a restaurant.

Tapescript:

Yesterday evening, Ba played teble tennis.

Nga saw a movie.

Lan went to a restaurant.

Hoa played chess.

Nam listened to CDs.

An watched a soccer match.

Tạm dịch: 

Tối hôm qua, Ba chơi bóng bàn.

Nga đã xem một bộ phim.

Lan đã đi đến một nhà hàng.

Hoa chơi cờ.

Nam đã nghe đĩa CD.

An đã xem trận đấu bóng đá.

Bài 5 Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Play with words. 

(Chơi với chữ.)

An evening out

I had a terrible evening.

I went to the movies.

But it was boring.

I had a burger.

It was very nice.

But I didn't like the price.

In addition to that.

My bike tires were flat.

And to add to my pain.

It started to rain.

But don't worry.

I won't go out again in a hurry!

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

Một buổi tối dạo chơi

Tôi đã có một buổi tối khủng khiếp.

Tôi đã đi xem phim.

Nhưng nó rất nhàm chán.

Tôi đã ăn một chiếc bánh burger.

Nó rất đẹp.

Nhưng tôi không thích giá cả của nó.

Thêm vào đó.

Lốp xe đạp của tôi bị xì hơi.

Và thêm vào nỗi đau của tôi.

Trời bắt đầu mưa.

Nhưng đừng lo.

Tôi sẽ không ra ngoài vội nữa!

Tải nội dung bài soạn Tiếng Anh 7 unit 15 Going out file pdf, word miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải phần soạn unit 15 Tiếng Anh lớp 7 hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Ngoài nội dung trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi.