Từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ

Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Mộc

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục các bộ thủ thường dùng nhất trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bộ Mộc và cách sử dụng bộ thủ Mộc trong tiếng Trung. Mời các bạn cùng tham gia bài học

Xem thêm bài học về các bộ thủ: Bộ Nguyệt, Bộ Nhật, Bộ Bối

Bộ thủ: 木 (Dạng phồn thể: 木)
Số nét: 4 nét
Cách đọc: 


Hán Việt: Mộc
Ý nghĩa: Cây, gỗ

Vị trí của bộ: bên trái  ( phổ biến nhất ),bên phải,  bên trên, bên dưới
Cách viết:

Từ đơn chứa bộ thủ Mộc:  

本 (běn) : bổn, bản, lượng từ của sách, 树 (shù) : cây, 机 (jī): cơ, máy móc , 杀 (shā): giết , 朵 (duǒ) : đóa, 极 (jí) : cực, vô cùng, hết sức, 村 (cūn): thôn , 来 (lái): đến , 查 (chá): tra, kiểm tra, điều tra ,

架 (jià): giá, chiếc ( lượng từ của những loại máy móc lớn như máy bay,..) ,。。。

50 bộ thủ thông dụng trong tiếng Trung

Tưởng chừng việc nhớ chữ Hán sẽ chẳng tuân theo quy luật nào bởi đây là chữ tượng hình. Thực tế, mỗi chữ Hán đều được cấu tạo từ các bộ thủ khác nhau. Theo thống kê tiếng Trung gồm 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang ý nghĩa nhất định. Việc ghi nhớ nắm vững các bộ thủ sẽ giúp việc học thuộc từ vựng tiếng Trung dễ nhớ và lâu hơn rất nhiều. 

STT

Cách viết

Tên bộ

Ý nghĩa

1

Bộ NHÂN

Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻

2

Bộ ĐAO

Con dao hoặc hình thức khác 刂thường đứng bên phải các bộ khác

3

Bộ LỰC

Sức, như hình bàn tay đánh xuống

4

Bộ HỰU

Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa

5

Bộ NGÔN

Nói (thoại)

6

Bộ KHẨU

Miệng (hình cái miệng)

7

Bộ VI

Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh)

8

Bộ MIÊN

Mái nhà

9

Bộ MÔN

Cửa

10

Bộ XÍCH

Bước ngắn, bước chân trái

11

Bộ THỔ

Đất

12

Bộ THẢO

Cỏ

13

Bộ SƯỚC

Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác

14

Bộ THI

Thây người chết, Thi thể

15

Bộ KHUYỂN

Con chó

16

Bộ CÂN

Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống)

17

广

Bộ NGHIỄM

Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà)

18

Bộ TỊCH

buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ)

19

Bộ NỮ

Con gái

20

Bộ TỬ

Con

21

Bộ THỐN

Tấc, một phần mười của thước

22

Bộ CÔNG

Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông)

23

Bộ YÊU

Nhỏ (hình đứa bé mới sinh)

24

Bộ CUNG

Cái cung để bắn tên

25

Bộ MÃ

Con ngựa

26

Bộ TÂM

Tim(hình quả tim) cách viết khác

27

Bộ QUA

Cái kích bằng đầu

28

Bộ THỦ

Tay

29

Bộ NHẬT

Mặt trời, ban ngày

30

Bộ NGUYỆT

Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng

31

Bộ BộI

Con Sò

32

Bộ MỘC

Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ)

33

Bộ THỦY

Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác

34

Bộ HỎA

Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác

35

Bộ ĐIỀN

Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh)

36

Bộ MỤC

Mắt (Hình con mắt)

37

Bộ KỲ (KÌ, THỊ)

Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ

38

Bộ MỊCH

Sợi tơ

39

Bộ NHĨ

Tai để nghe

40

Bộ Y

Áo

41

Bộ NGÔN

Nói (thoại)

42

Bộ TẨU

Chạy

43

Bộ TÚC

Chân

44

Bộ KIM

Vàng, loài chim, Kim loại nói chung

45

Bộ CHUY

Giống chim đuôi ngắn

46

Bộ VŨ

Mưa

47

Bộ THỰC

Ăn

48

Bộ MỊCH

Sợi tơ

49

Bộ KIM

Vàng, loài chim, Kim loại nói chung

50

Bộ HÒA

cây lúa