Viết ước mơ bằng tiếng hàn

Những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn không chỉ là những bài học quý giá được đúc kết qua nhiều thế hệ mà còn là nguồn học tiếng Hàn vô cùng bổ ích. Vì vậy, đừng bỏ lỡ tuyển tập 80 câu danh ngôn tiếng Hàn Quốc vừa ngắn gọn lại dễ nhớ, dễ hiểu được Sunny tổng hợp và giới thiệu dưới đây.

Bạn đang xem: Những câu nói hay về ước mơ bằng tiếng hàn

Trong khuôn khổ bài viết này, chúng mình sẽ gửi đến các bạn những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn về tình yêu và cuộc sống.


Danh ngôn cuộc sống là những câu danh ngôn về thành công, danh ngôn về sự lạc quan, danh ngôn về ước mơ, danh ngôn về sự nỗ lực, danh ngôn cố gắng,… Đó là những kinh nghiệm sống phong phú sâu sắc, những tinh hoa trí tuệ được tích lũy, chắc lọc, lưu truyền qua hàng trăm, hàng nghìn năm.

Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng như ý muốn của bạn. Đôi khi, chúng ta sẽ gặp phải những thăng trầm, vấp ngã, những trở ngại, bất trắc. Nhưng nếu bạn có ước mơ, ý chí, nghị lực, sự kiên trì, bền bỉ thì tất cả mọi khó khăn đều bị đánh bại.

Những câu danh ngôn, những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống, những câu châm ngôn về ước mơ sẽ giúp bạn hiểu hơn về cuộc sống này, tìm ra lý tưởng sống của bản thân, áp dụng vào thực tại và luôn mạnh mẽ đương đầu với sóng gió.

1. 인생에서 원하는 것을 얻기 위한 첫번째 단계는 내가 무엇을 원하는지 결정하는 것이다.

=> Bước đầu để đạt được điều bạn muốn, chính là phải quyết định xem điều bạn muốn là gì.

2. 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.

=> Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống.

Viết ước mơ bằng tiếng hàn

3. 우리는 두려움의 홍수에 버티기 위해서, 끊임없이 용기의 둑을 쌓아야 한다.

=> Để chống lại cơn lũ sợ hãi, phải không ngừng xây dựng bờ đê kiên cường.

4. 열정이 있으면 꼭 만난다.

=> Nếu như bạn niềm đam mê thì nhất định sẽ làm được tất cả.

5. 너 자신의 별을 좇아라.

=> Hãy theo đuổi ngôi sao của chính bạn.

6. 믿음을 멈추지 말아라

=> Đừng bao giờ ngừng tin tưởng.

7. 큰 희망이 큰 사람을 만든다.

=> Hy vọng lớn làm nên con người vĩ đại.

8. 삶에 대한 절망 없이는 삶에 대한 희망도 없다.

=> Cuộc đời không có tuyệt vọng là cuộc đời không có hy vọng.

9. 희망은 인생의 어떤한 때도 우리들을 버리지 않는다.

=> Hy vọng không bao giờ bỏ rơi chúng ta dù không hoàn cảnh nào đi nữa.

10. 지금 잠을 자면 꿈을 꾸지만, 노력하면 꿈을 이룹니다.

=> Bây giờ bạn chỉ cần ngủ là sẽ mơ thôi, nhưng phải nỗ lực thì mới đạt được ước mơ đó.

11. 꿈을 구축하면 그 꿈이 너를 만들 것이다.

=> Bạn thực hiện ước mơ, và ước mơ sẽ tạo nên bạn.

12. 꿈을 꿀 수 있다면 실현도 가능합니다.

=> Nếu bạn dám mơ thì bạn sẽ thực hiện được.

13. 내 비장의 무기는 아직 손안에 있다, 그것은 희망이다.

=> Vũ khí bí mật luôn nằm trong tay chúng ta, đó chính là niềm hy vọng.

14. 꿈을 이루는 건 재능이 아니야… 마음이야…

=> Ước mơ đạt được không phải đến từ tài năng, mà đến từ trái tim của bạn.

Viết ước mơ bằng tiếng hàn

15. 상상할 수 없는 꿈을 꾸 있다면, 상상할 수 없는 노력을 해라.

=> Nếu bạn dám mơ điều không tưởng, thì phải nỗ lực làm điều không tưởng.

16. 아무것도 하지 않으면 아무 일도 일어나지 않아.

=> Nếu bạn không thực hiện, thì ước mơ sẽ không trở thành hiện thực.

17. 명석한 두뇌도, 뛰어난 체력도, 타고난 재능도, 끝없는 노력을 이길 수 없다.

=> Đầu óc thông tuệ, sức khoẻ phi thường, tài năng thiên bẩm, cũng không thắng nổi sự nỗ lực không ngừng.

18. 조금 힘들어도 욕심내서 잡을걸 그랬어…

=> Dù có mệt mỏi đi chăng nữa nhưng hãy nghĩ về những điều mà bạn sẽ có được.

19. 최고에 도달하려면 최저에서 시작하라.

=> Để đến được nơi cao nhất, thì hãy xuất phát từ điểm thấp nhất.

20. 행동한다 해서 반드시 행복해지는 것은 아나지만 행동없이는 행복이 없다.

=> Không phải cứ hành động thì làm chúng ta hạnh phúc, nhưng không có hạnh phúc nào mà không có hành động.

21. 시 냇물이 얕아도 깊은 것으로 각하고건라.

=> Dòng nước suối dù có cạn bạn cũng phải nghĩ là sâu mà bước qua.

22. 끝없는 노력은 기적이 된다.

=> Nỗ lực không ngừng sẽ trở thành kỳ tích.

23. 부자 되려면 샐리러맨을 거치게 하라.

=> Muốn làm người giàu, hãy làm người làm công ăn lương trước.

24. 할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다.

=> Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.

25. 부지런함은 1위 원칙이다.

=> Cần cù là nguyên tắc số 1.

26. 좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들어야한다.

=> Nếu như bạn muốn có kết quả tốt thì bạn nhất định phải nổ lực hơn so với người khác.

Viết ước mơ bằng tiếng hàn

27. 용기는 역경에 있어서의 빛이다.

=> Dũng khí chính là ánh sáng trong nghịch cảnh.

28. 도중에 포기하지 말라, 망설이지 말라. 최후의 성공을 거둘때까지 밀고 나가자.

=> Đừng bỏ cuộc giữa chừng, cũng đừng chần chừ gì cả. Hãy không ngừng tiến lên cho đến khi bạn thành công mới thôi.

29. 완벽하지 못 하지만 최선을 다해라.

=> Bạn không thể hoàn hảo, nhưng bạn phải nỗ lực hết mình.

30. 게으른 행동에 대해 하늘이 주는 벌은 두 가지다.

하나는 자신의 실패이고 또 다른 하나는 내가 하지 않은 일을 해낸 옆 사람의 성공이다.

Xem thêm: 15 Câu Nói Của Nhà Văn Paulo Coelho Câu Nói Hay Trong Sách Nhà Giả Kim

=> Ông trời sẽ luôn mang lại hai hình phạt cho sự lười biếng.

Thứ nhất chính là sự thất bại của bản thân, và thứ hai chính là thành công của những người đã làm những việc mà bạn bỏ lỡ.

31. 낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다 .

=> Sống lạc quan đi, bi quan thì có được gì.

32. 실패는 잊어라. 그러나 그것이 준 교훈은 절대 잊으면 안 된다.

=> Hãy quên đi thất bại nhưng tuyệt đối đừng quên đi bài học từ thất bại đó.

33. 성공하는 비결은 목적을 바꾸지 않는것이다.

=> Bí quyết của thành công là không thay đổi mục đích/ Kiên trì là mẹ thành công.

34. 잘되면 사업가 실패하면 사기꾼.

=> Thành công thi là nhà doanh nghiệp, thất bại thì là kẻ lừa đảo.

35. 목적이 그르면 언제든 실패할 것이다,목적이 옳다면 언제든 성공할 것이다.

=> Nếu như mục đích không đúng thì sẽ dẫn đến thất bại và nếu như có mục đích chính xác thì bất cứ khi nào cũng sẽ thành công.

36. 자기의 원칙을 지켜야 성공한다.

=> Phải giữ lấy nguyên tắc của mình thì mới có thể thành công.

37. 사람은 혼사 성공할 수 없다.

=> Con người chẳng ai thành công một mình cả.

38. 모험이 없다면 얻는것도 없다.

=> Nếu không dám mạo hiểm, bạn sẽ chẳng đạt được gì.

Viết ước mơ bằng tiếng hàn

39. 1퍼센트의 가능성 그것이 나의 길이다.

=> Dù còn 1% khả năng thành công đi chăng nữa, thì đó vẫn là con đường tôi chọn.

40. 성공을 갈망할 때만 성공할 수 있다.

=> Chỉ khi bạn khao khát thành công bạn mới có thể thành công.

41. 성공에 대해서 서두르지 않고, 교만하지 않고, 쉽지 않고, 포기하지 않는다.

=> Thành công là không gấp gáp, không kiêu căng, không dễ dàng, và không bỏ cuộc.

41. 성공의 비결은 단 한 가지, 잘 할 수 있는 일에 광적으로 집중하는 것이다.

=> Bí quyết của thành công chỉ có một, tập trung hết mức vào việc bạn giỏi.

42. 위대한 것으로 향하기 위해 좋은 것을 포기하는 걸 두려워하지 마라.

=> Muốn làm được việc lớn, bạn phải dám bỏ đi những thứ dễ dàng.

43. 망설이기보다 차라리 실패를 선택한다.

=> So với chần chừ do dự tôi thà rằng chọn thất bại còn hơn.

44. 재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라.

=> Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.

45. 사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다.

=> Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.

46. 말 할 것이 가장 적을것 같은 사람이, 가장 말이 많다.

=> Người có vẻ nói ít, thường lại là người nói nhiều nhất.

47. 세상은 공평하지 않는다.

=> Cuộc đời này, không công bằng đâu.

48. 두번째 생각이늘 더 현명한 법이다.

=> Suy nghĩ lần thứ 2 bao h cũng sáng suốt hơn lần đầu.

49. 부자들은 귀가 크다

=> Người giàu thường biết lắng nghe.

Viết ước mơ bằng tiếng hàn

50. 아는 만큼 돈이 보인다.

=> Biết nhiều thì nhiều cơ hội kiếm tiền.

51. 공부머리와 돈 버는 머리는 다르다 .

=> Cái đầu để học và cái đầu kiếm tiền khác nhau nhiều lắm.

52. 사람을 믿으라 돈을 믿지 말라.

=> Hãy tin người, đừng tin tiền.

53. 시그러운 곳에서는 돈 번 기회가 없다.

=> Chỗ nào ầm ỹ, chỗ đó không có cơ hội kiếm tiền.

54. 기회는 눈뜬 자한테 열린다.

=> Cơ hội chỉ đến với người mở mắt.

55. 강한 이의 슬픔은 아름답다.

=> Nỗi buồn của sự mạnh mẽ chính là cái đẹp.

56. 성격이 운명이다.

=> Tính cách là vận mệnh/ Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.

57. 부자들은 과소비가 없다.

=> Nhà giàu chẳng ai tiêu dùng quá mức cả.

58. 자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다.

=> Tự do là sức sống của vạn vật,hòa bình là hạnh phúc của nhân sinh.

59. 심신을 함부로 굴리지 말고, 잘난 체하지 말고, 말을 함부로 하지 말라.

=> Đừng làm cho tinh thần và thề xác bạn trở nên cẩu thả, đừng có ra vẻ là tài giỏi và đừng có nói năng mà không suy nghĩ.

Các bạn thân mến

Cuộc thi viết tiếng Hàn lần thứ 1 diễn ra từ 16 đến 26 tháng 8 đã có kết quả. Ban quản trị Krlink xin cảm ơn các bạn đã tham gia nhiệt tình, đồng thời cảm ơn ban giám khảo đã rất công minh trong quá trình chấm.

Những bài thi dù được giải hay không đều được đăng lên website hàng ngày, vì đó đều là những bài viết thể hiện sự nỗ lực rất lớn của các bạn. Trong mỗi bài viết, lỗi sẽ được đánh dấu màu đỏ, phần chỉnh sửa bằng mực xanh, để các bạn có mắc sai sót rút kinh nghiệm cuộc thi sau.

Những bài đạt giải, ban quản trị sẽ liên lạc trực tiếp với tác giả để trao phần thưởng

Bài số 1

김치나라에 한번만 올(갈: vị trí hiện tại của bạn là ở VN)수 있어라(bỏ đi)도 너무 좋겠다!!!내 굼(꿈)이니까요. 어릴(렸을)때부터 한국영화에(를) 봤어(봐: trước 아/어서 chỉ được dùng động từ nguyên thể)서 아름다운 한국에는 오(가: nt)고싶은 이유가 많습니다. 그리고 krlink한국어클럽에서 알래(려)준 것(thiếu tiểu chủ ngữ이) 많이(bỏ đi)기때문에 한국에 더 오(가)고싶다구(고, 구요 là biến thể của고요, chỉ dùng trong văn nói)요. 왜냐하면 한국에는 구경할 만한 곳이 많습니다. 특히 63빈딩 가장 높은집(가장 높은 건물인 63빌딩에) 가보고 싶어요. 그집(빌딩/건물, 집: chỉ dùng cho loại nhà ở, 2 tầng hoặc là căn hộ cá nhân, 건물: có nghĩa rộng hơn nhà, bao gồm cả những tòa nhà lớn, nhà chung cư) 안에 뭐가 있은지 궁금하니까요. 가을에 단풍잎의 빨강색 밎 노란 은행잎(thiếu tiểu chủ ngữ 이) 덜어질때(떨어질 때) 사진직(사진을 찍)으러 오면 멋있겠드라(더라: 드라 là biến thể sai của 더라, dùng khi nhớ lại một việc gì đó)! 너무 아름다워서. 기리고 나한데 한식이 맛있게보여서 잘 먹는(먹을 dung thi) 것 같아요. 예를 들면 김치,자장면(짜장면), 비빔밥….싯! 생각만해라도 맛있겠다.영화에서처럼 미인, 미남(연예인)들의(이) 직접 만질 수있으면 내굼(꿈)이야.히히바보같죠?한국사람의생활,습관을 알고 싶습니다. 특히 경제발전 한 나라되기 때문에 한국젊은이들한테 공부하는 방법이 배우고 싶습니다. 난(나)도 우리나라의 청년이니까 외국에가다 올갈 때 발전할베트남나라에 내적은능력넣고싶으니까요.

한국에 오가고 싶은 이유가 많이남았(많이 있)는데 나중에 더 알래(려)드리겠습니다. 내굼(꿈)이 친자로 되기 바라고있습니다. (내 꿈을 이루기를 원합니다.)