Xác thức các yêu cầu validating Requirements là gì

Tom on Automatic Differentiation

Mặc dù thanh toán di động yêu cầu xác thực, khách hàng thường thấy phiền

phức với mức giới hạn 30 bảng này.

to the same £30 limit.

Nó cũng xử lý các yêu cầu xác thực từ các ứng dụng cho phép người

dùng đăng nhập bằng Blockstack.

Dù thanh toán di động yêu cầu xác thực, khách hàng thường thấy phiền

phức với mức giới hạn 30 bảng Anh.

to the same £30 limit.

Đối với công nghệ blockchain, mã hóa khóa private

key sẽ cung cấp một công cụ sở hữu mạnh mẽ, đáp ứng các yêu cầu xác thực.

In the case of blockchain technology,

Mobile app dùng khóa riêng( private key) của khách hàng để ký tất cả các

yêu cầu

gửi đến máy chủ,

Mobile app uses the private key(private key) of the customer to sign all

requests

sent to the server,

Tuy nhiên,

vấn đề là hầu hết các máy chủ SMTP yêu cầu xác thực trước khi gửi bất kỳ thứ gì,

để ngăn chặn sự lạm dụng và các vấn đề.

However, the trouble is that most SMTP servers require authentication before sending anything, to prevent abuses and problems.

Dễ dàng kiểm tra các trang yêu cầu xác thực và đọc báo cáo của bạn ở định

dạng thân thiện với người dùng.

Điều này bao gồm kiểm tra rằng JavaScript, AJAX, WebSockets,

thông báo của trình duyệt và yêu cầu xác thực đang hoạt động như được thiết kế.

This includes checking that JavaScript, AJAX, WebSockets,

Đối với công nghệ blockchain, mã hóa khóa

private key sẽ cung cấp một công cụ sở hữu mạnh mẽ, đáp ứng các yêu cầu xác thực.

In regards of blockchain technology,

Người dùng sẽ được yêu cầu xác thực bằng chìa khoá bảo mật cho rất

nhiều ứng dụng/ lý do.

Nếu quý khách đã đăng ký dịch vụ này với ngân hàng,

If you have enrolled for this service with your bank,

Domain controller( DC)

là một máy chủ đáp ứng các yêu cầu xác thực bảo mật trong tên miền của Windows Server.

Domain controller(DC) is a server that responds to security authentication requests within a Windows Server domain.

Đối với công nghệ blockchain, mã hóa khóa private

key sẽ cung cấp một công cụ sở hữu mạnh mẽ, đáp ứng các yêu cầu xác thực.

In the case of blockchain technology,

Vì lý do an toàn, vui lòng đăng xuất và thoát trình duyệt web khi bạn đã truy

For security reasons, please Log Out and Exit your web browser

Trong trường hợp công nghệ blockchain, mật mã khoá

cá nhân cung cấp một công cụ quyền sở hữu mạnh mẽ đáp ứng các yêu cầu xác thực.

In the case of blockchain technology,

và bạn nhấn Cancel, nó sẽ trả lời bằng 401 Authorization Required.

it will respond with a 401 Authorization

Required.

Bạn có thể sử dụng nó với bất kỳ trang web nào, công khai hoặc yêu cầu xác thực.

Không có yêu cầu xác thực- chẳng hạn như mật khẩu hoặc kiểm tra khác-

để ngăn truy cập vào các tài liệu khác.

to prevent access to other documents.

Trong trường hợp công nghệ blockchain, mật mã khoá

cá nhân cung cấp một công cụ quyền sở hữu mạnh mẽ đáp ứng các yêu cầu xác thực.

In the case of blockchain technology,

As you can see,

Đối với công nghệ blockchain,

mã hóa khóa private key sẽ cung cấp một công cụ sở hữu mạnh mẽ, đáp ứng các yêu cầu xác thực.

For blockchain technology,

Bài tập tuần 4
Giảng viên: PGS.TS. Huỳnh Quyết Thắng
Danh sách sinh viên:
Lê Trung Hiếu
Đàm Văn Hoài
Nguyễn Đức Cương
Đoàn Văn Đạt

20111568
20111600
20111203
20111370

CNTT-TT 2.3 K56
CNTT-TT 2.3 K56
CNTT-TT 2.3 K56
CNTT-TT 2.3 K56

1

1. Requirements Verification và
Requirements Validation
 Phân biệt
 Ảnh hưởng của Xác nhận yêu cầu (Requirements

Validation)
 Ảnh hưởng của Kiểm chứng yêu cầu (Requirements
Verification)

Phân biệt:
Xác nhận yêu cầu(Requirements
Validation)

Kiển chứng yêu cầu(Requirements
Verification)

Các thủ tục kiểm tra động (thay đổi
theo diễn biến của dự án, tùy vào các
bên liên quan), có tác dụng để sửa chữa
đặc tả yêu cầu

các thủ tục kiểm tra tĩnh (có các quy tắc
cho sẵn để áp dụng), có tác dụng ngăn
ngừa sự sai khác của phần mềm với đặc
tả

Là quá trình mang tính chủ quan của Là quá trình mang tính khách quan, các
các bên liên quan, phụ thuộc rất nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật được áp dụng để so sánh
sản phẩm với đặc tả
vào đánh giá của người dùng
Khi phát hiện lỗi, cần sửa chữa đặc tả Khi phát hiện lỗi, việc sửa chữa tốn ít
(chi phí thấp nếu chưa tạo ra sản chi phí
phẩm), nếu sản phẩm đã được tạo ra thì
chi phí khắc phục rất cao

 Ảnh hưởng của Xác nhận yêu cầu (Requirements

Validation):
o Đảm bảo khi sản phẩm được tạo ra sẽ đáp ứng đúng yêu

cầu người dùng, và được chấp nhận.
o Tạo ra sự thống nhất giữa các bên liên quan
o Phản ứng dây chuyền

 Ảnh hưởng của Kiểm chứng yêu cầu (Requirements

Verification):
o Đảm bảo rằng khi phần mềm được hoàn thành thì nó sẽ

phù hợp với các đặc tả yêu cầu.
o Rà soát lỗi của những người thiết kế, lập trình
o Điều chỉnh những bản thiết kế hệ thống một cách
chính xác, tối ưu.
o thường không gây phản ứng dây chuyền, chỉ dẫn đến
việc sửa đổi một hoặc một số module của hệ thống.

2. Simple Check
 Quy trình thực hiện

 Thời gian thực hiện
 Tác nhân tham gia

Quy trình thực hiện
 Người kiểm duyệt, kiểm soát yêu cầu phải có các kiến

thức từ trước (các phản hồi từ khách hàng )
 Quan sát xem có những cái gì sai lệch trong hệ thống hiện
tại.
 Mô hình hóa : Mô tả và giải thích vấn đề
 Phân tích và kiểm tra các đặc tính của mô hình

Thời gian thực hiện
 Kỹ thuật kiểm tra sự khác nhau bằng cách truy xuất nguồn

gốc của yêu cầu
 Vì vậy kỹ thuật simple check được thực hiện trong mọi
giai đoạn phát triển của phần mềm.

Tác nhân tham gia
 Lập trình viên

 Bộ phận kiểm thử
 Nhà quản lý dự án

3. Prototyping
 Quy trình thực hiện
 Thời gian thực hiện
 Tác nhân tham gia

Quy trình thực hiện
 Lựa chọn các nguyên mẫu để thử nghiệm

 Sau khi đã lựa chọn được các nguyên mẫu để thử nghiệm

thì xây dựng các kịch bản thử nghiệm.
 Cần phải có một kế hoạch cụ thể để xây dựng các kịch bản
thử nghiệm sao cho bao quát toàn bộ các yêu cầu phần
mềm

Thời gian thực hiện
 Thực hiện đồng thời với quá trình xác định yêu cầu phần

mềm

Tác nhân tham gia
 Lập trình viên

 Bộ phần kiểm thử
 Nhà quản lý dự án

4. Functional test design
 Quy trình thực hiện

 Thời gian thực hiện
 Tác nhân tham gia
 Công cụ điển hình

Quy trình thực hiện
 Xác định các chức năng mà phần mềm dự kiến sẽ



thực hiện
Tạo ra các dữ liệu đầu vào dựa trên thông số kỹ thuật
của chức năng
Xác định đầu ra dựa trên thông số kỹ thuật của chức
năng
Thực hiện các trường hợp thử nghiệm
So sánh các kết quả đầu ra thực tế và dự kiến
Kiểm tra xem các ứng dụng làm việc theo nhu cầu của
khách hàng

Thời gian thực hiện
 Có thể (và nên) được bắt nguồn từ đặc tả yêu cầu -

Mỗi (chức năng) yêu cầu cần phải có một thử nghiệm
liên quan
 Mỗi trường hợp yêu cầu kiểm tra phải được bắt
nguồn từ yêu cầu của nó - Phát minh ra các yêu cầu
kiểm tra là một kỹ thuật xác nhận hiệu quả
 Thiết kế các xét nghiệm này có thể phát hiện sai sót
trong đặc điểm kỹ thuật (ngay cả trước khi thiết kế và
xây dựng hệ thống)!
 Một số quy trình phát triển phần mềm (ví dụ như
phương pháp nhanh nhẹn) bắt đầu với các bài kiểm
thử trước khi phát triển phần mềm.(lập trình).

Tác nhân tham gia
 Khách hàng

 Bộ phận lập trình
 Bộ phận kiểm thử
 Người quản lí dự án.

Công cụ điển hình
 Dialog map

 Test case
 Ma trận theo dõi các trường hợp sử dụng

5. User manual Development.
 Quy trình thực hiện
 Thời gian thực hiện
 Tác nhân tham gia
 Công cụ điển hình

Quy trình thực hiện
 Làm thế nào để cài đặt và bắt đầu với hệ thống

 Mô tả các chức năng và làm thế nào nó được thực

hiện
 Làm thế nào để có được ra khỏi rắc rối
 Những bộ phận của hệ thống đã không được thực
hiện

Thời gian thực hiện
 Phác thảo sổ tay người dùng ngay từ sớm trong quy

trình phát triển yêu cầu và dùng nó như là tài liệu đặc
tả yêu cầu hoặc như một trợ giúp cho phân tích yêu
cầu