Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 18 là tài liệu học tập quan trọng giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức tại nhà. Đồng thời tài liệu này cũng giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán 3 trong tuần 18

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tích của 24 và 2 là:

  1. 26
  1. 48
  1. 22
  1. 12

Câu 2. Giảm 844 giảm đi 4 lần ta được:

  1. 212
  1. 112
  1. 121
  1. 211

Câu 3. Hình bên có:

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

  1. 5 góc vuông
  1. 6 góc vuông
  1. 7 góc vuông
  1. 8 góc vuông

Câu 4. Hình bên có:

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

  1. 3 hình tứ giác
  1. 4 hình tứ giác
  1. 5 hình tứ giác
  1. 6 hình tứ giác

Câu 5. Bình đang bị sốt. Nhiệt độ cơ thể Bình lúc này khoảng:

  1. 30oC
  1. 36oC
  1. 38oC
  1. 32oC

Câu 6. 3 cạnh của hình tam giác có độ dài bằng nhau. Hình tam giác đó có chu vi bằng 24 cm. Vậy độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó là:

  1. 21 cm
  1. 27 cm
  1. 8 cm
  1. 9 cm

Câu 7. Sáng nay, Hà giúp mẹ phơi nắng 60 kg cá cơm đêm qua bố đánh bắt được. Đến tối, khi thu cá và cân lại, Hà thấy khối lượng cá cơm đã giảm đi 2 lần so với lúc sáng. Vậy khối lượng cá cơm thu được là:

  1. 58 kg
  1. 30 kg
  1. 20 kg
  1. 40 kg

Câu 8: Một hình vuông có chu vi là 108cm. Độ dài một cạnh của hình vuông là:

  1. 27cm
  1. 26cm
  1. 25cm
  1. 24cm

II. Phần tự luận

Bài 1. Đã tô màu vào một phần mấy của mỗi hình sau?

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

21 × 4302 × 362 : 2804 : 4

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:

  1. 200 × 3 ×0
  1. 1 × (360 + 340)
  1. (500 - 280) × 2
  1. 900 - 250 : 1

Bài 4. Điền vào chỗ trống:

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

Bài 5. Một chiếc bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 120 dm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 40 dm. Tính chu vi của chiếc bàn đó.

Bài 6. An bị ho. Sau khi khám, bác sĩ lấy ra một lọ thuốc nước bị ho. Bác sĩ dặn mẹ cho An uống mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2 thìa sau bữa ăn. Biết mỗi thìa đựng 3 ml thuốc ho. Hỏi mỗi ngày An cần uống bao nhiêu mi-li-lít thuốc ho?

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều

(Đáp án có trong file tải về)

\>> Xem thêm: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 Cánh Diều - Tuần 18 (nâng cao)

\>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh Diều - Tuần 19

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 18 - Đề 1. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Câu 4: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài là 120cm, chiều rộng là 80cm. Tính chu vi sân trường hình chữ nhật đó.

  1. 200 cm B. 200m C. 400cm D. 500cm

Câu 5: Giá trị của biểu thức sau là:

80 + 26 × 3 – 127 = …..

  1. 31 B. 41 C. 51 D. 191

Câu 6: Tính chu vi hình vuông có cạnh 4dm 5cm.

  1. 49cm B. 130cm C. 160cm D. 180cm

Câu 7: Biết \(x\) : 6 = 98 (dư 4). Giá trị của \(x\) là:

  1. 588 B. 591 C. 592 D. 593

Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi là 140cm, chiều dài 46 cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật.

  1. 14cm B. 24cm C. 34cm D. 44cm

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

  1. 285 + 35 × 3 + 40

\= …………………….....

\= …………………….....

\= …………………….....

  1. 319 + (115 : 5) – 34

\= …………………….....

\= …………………….....

\= …………………….....

  1. (40 × 6) : 8 + 34

\= …………………….....

\= …………………….....

\= …………………….....

  1. (201 – 81 : 9) × 7

\= …………………….....

\= …………………….....

\= …………………….....

Bài 2: Tìm \(x\):

  1. 208 : \(x\) = 5 (dư 3)

……………………….....

……………………….....

……………………….....

……………………….....

  1. \(x\) : 7 = 139 (dư 3)

……………………….....

……………………….....

……………………….....

……………………….....

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 64m, chiều rộng kém chiều dài 38m. Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo

Bài tập cuối tuần 18 lớp 3 môn toán năm 2024

Lời giải chi tiết

  1. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính cộng và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.

Cách giải:

380 + 26 : 2

\= 380 + 13

\= 393

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi đơn vị đo độ dài : 1m = 100cm.

Cách giải:

Ta có 1m = 100cm nên 6m = 600cm.

6m 6cm = 6m + 6cm = 600cm + 6cm = 606cm.

Vậy 6m 6cm = 606cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

7 × ( 81 : 9)

\= 7 × 9

\= 63

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.

Câu 4:

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng ) × 2.

Cách giải:

Chu vi sân trường hình chữ nhật là:

(120 + 80) × 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 5:

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, phép trừ sau.

Cách giải:

80 + 26 × 3 – 127

\= 80 + 78 – 127

\= 158 – 127

\= 31

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là A.

Câu 6:

Phương pháp giải:

- Đổi 4dm 5cm = 45cm.

- Tính chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.

Cách giải:

Đổi 4dm 5cm = 45cm

Chu vi hình vuông là:

45 × 4 = 180 (cm)

Đáp số: 180cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.

Câu 7:

Phương pháp giải:

Số bị chia = thương × số chia + số dư.

Cách giải:

\(x\) : 6 = 98 (dư 4)

\(x\) = 6 × 98 + 4

\(x\) = 588 + 4

\(x\) = 592

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.

Câu 8:

Phương pháp giải:

Công thức tính chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2.

- Tính chiều rộng hình chữ nhật = nửa chu vi – chiều dài hình chữ nhật.

Cách giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

140 : 2 = 70 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

70 – 46 = 24 (cm)

Đáp số: 24cm.

\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, phép trừ sau.

Cách giải:

  1. 285 + 35 × 3 + 40

\= 285 + 105 + 40

\= 390 + 40

\= 430

  1. 319 + ( 115 : 5 ) – 34

\= 319 + 23 – 34

\= 342 – 34

\= 308

  1. ( 40 × 6 ) : 8 + 34

\= 240 : 8 + 34

\= 30 + 34

\= 64

  1. ( 201 – 81 : 9 ) × 7

\= ( 201 – 9 ) × 7

\= 192 × 7

\= 1344

Bài 2:

Phương pháp giải:

  1. Số chia = (số bị chia – số dư) : thương
  1. Số bị chia = (thương × số chia) + số dư

Cách giải:

  1. 208 : \(x\) = 5 ( dư 3 )

\(x\) = (208 – 3) : 5

\(x\) = 205 : 5

\(x\) = 41

  1. \(x\) : 7 = 139 ( dư 3 )

\(x\) = 139 × 7 + 3

\(x\) = 973 + 3

\(x\) = 976

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

- Tính độ dài một cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4

Cách giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là

64 – 38 = 26 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(64 + 26) × 2 = 180 (m)

Theo đề bài, mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật nên chu vi mảnh đất hình vuông là 180m.