Bài tập ôn toán và tiếng việt lớp 5 năm 2024
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 bao gồm những dạng bài tập trọng tâm môn Toán, Tiếng Việt. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập thật tốt kiến thức Toán và tiếng Việt của mình, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 theo Thông tư 22 Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5ĐỀ SỐ 1c/ Tìm số thích hợp để viết vào chỗ chấm để: 7kg 5g = .... kg
d/ Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ .Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
e/ Diện tích hình tròn có bán kính r = 6cm là:
g/ Diện tích hình hình tam giác vuông ABC là:
2/ Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
3/ (1,5 điểm) Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải 4/ (1,5 điểm) a/.Tìm X b/. Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,8 x X = 1,2 x 10 2,5 x 7,8 x 4 =............................... 5/ Một khu vườn cây trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài a/.Tính chu vi khu vườn đó. b/.Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là hec ta. Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
-.Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? - Tớ cũng được 10 điểm.
- Nguyên nhân - kết quả. - Điều kiện (giả thiết ) - kết quả. - Nhượng bộ (đối lập, tương phản). - Tăng tiến. ĐỀ SỐ 2Bài 1: (1 điểm) Cho số thập phân 26,407
Bài 2: (1 điểm) Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào chỗ chấm 274,7.........274,69 100,5..........100,507 704, 26........74,276 2007,501......2007,501 Bài 3: (1 điểm) Viết số thập phân vào chỗ chấm: 75 km 641 m = .............km 41 cm2 5 mm2 = .............cm2 1 giờ 30 phút = .............giờ 8 m3 20 dm3 = ..............dm3 Bài 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 250,285 + 582,52 2109,63 – 632,72 82,42 x 4,8 192,78 : 3,4 Bài 5: (2 điểm) Quãng đường từ Mỹ Tho – Tân An dài 24 km. Trên đường đi từ Mỹ Tho đến Tân An, một người đi bộ được 4 km rồi tiếp tục đi xe máy trong nửa giờ thì đến Tân An. Tính vận tốc của xe máy. Bài giải Bài 6: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có điểm M là trung điểm của cạnh BC và có các kích thước như hình dưới đây: Ta có BM = MC = .............cm
Bài 7: a) Phân số chỉ phần tô đậm trên băng giấy là:
Cảnh vật trưa hè ở đây ..................., cây cối đứng....................., không gian................., không một tiếng động nhỏ.
ĐỀ SỐ 3Bài 1: (1 điểm) Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm 28,1.........28,098 12,65..........12,650 0,25........0,3 70,008......70,08 Bài 2: (1,5 điểm) Viết số thập phân vào chỗ chấm: 4 km 576 m = ................km 12 kg 24 g = ..................kg 1 phút 15 giây = .............phút 34 cm2 5 mm2 = ..............cm2 679 dm3 = ....................m3 2 m3 18 dm3 = ................m3 Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 4367,45 + 824,75 239,47 – 148,7 76,47 X 6,3 125,76 : 3,2 Bài 4: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A.36 B.3,6 C.0,36 D. 0,036
A.10 B.70 cm C.9 cm D. 0,9
A.10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
A.125 B. 125 cm C. 125 cm3 D. 125 cm3 Bài 5: (2 điểm) Một xe máy đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Xe máy đi với vận tốc 45 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải Bài 6: (2 điểm) Một miếng đất hình thang có đáy lớn 32,4 m, đáy bé bằng 27,6 m và hơn chiều cao 5,6 m. Diện tích miếng đất đó bằng bao nhiêu héc-ta. |