Bản mẫu đơn ly hôn thuận tình

Cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình như thế nào đúng chuẩn quy định của pháp luật? Đây là câu hỏi của rất nhiều bạn đọc khi liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật. Một mẫu đơn thuận tình ly hôn hợp lệ trước khi ra tòa cần ghi rõ các thỏa thuận đã được thống nhất của 2 vợ chồng vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản. Trong bài viết dưới đây, đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẽ cung cấp các mẫu đơn, hướng dẫn cách viết và giải đáp các vấn đề liên quan khi thuận tình ly hôn. Mời bạn đọc tham khảo!

>> Hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình nhanh chóng, gọi ngay 1900.633.705 

Bản mẫu đơn ly hôn thuận tình

Ly hôn thuận tình là gì? Điều kiện ly hôn thuận tình

Căn cứ tại Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”

Theo quy định trên, ly hôn là việc vợ, chồng yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân đã xác lập trước đó. Điều này có nghĩa cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

– Trường hợp nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn được gọi là ly hôn đơn phương

– Trường hợp nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn

Như vậy có thể hiểu thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng.

Bên cạnh đó, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng quy định riêng các điều kiện để Toà án công nhận việc thuận tình ly hôn của hai vợ chồng. Các điều kiện này được quy định cụ tại Điều 55 của luật này, cụ thể như sau:

– Thứ nhất vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện

– Thứ hai, hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản sau khi ly hôn, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con

– Thứ ba là được Tòa án công nhận thuận tình ly hôn

Theo quy định trên, việc thỏa thuận của hai bên dựa trên nguyên tắc tự do ý chí, được thực hiện cách tự nguyện tức không có yếu tố ép buộc, cưỡng ép, đe dọa thực hiện. Nếu trong trường hợp cơ quan thẩm quyền phát hiện việc ly hôn có yếu tố trên sẽ không được công nhận thuận tình ly hôn.

Bên cạnh đó, hai bên cần thỏa thuận cụ thể về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân và quyền nuôi con, cấp dưỡng để tránh xảy ra mâu thuẫn về sau. Và đặc biệt, việc thuận tình ly hôn phải được Tòa án công nhận. Đây là ba điều kiện bắt buộc, nếu thiếu một trong các điều kiện trên sẽ không được coi là ly hôn thuận tình theo đúng quy định của pháp luật.

Trên đây là Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp một số thông tin về các điều kiện ly hôn thuận tình. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc liên quan đến thuận tình ly hôn hay gặp khó khăn trong việc soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, xin liên hệ 1900.633.705 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2022 của tòa án

>>> Liên hệ luật sư tư vấn mẫu đơn ly hôn thuận tình chính xác nhất, gọi ngay 1900.633.705

Tổng Đài Pháp Luật xin cung cấp mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2022 của tòa án, anh chị có thể tham khảo dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN

QUẬN/HUYỆN……………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi là:…………………………………………. Năm sinh: ……………………………………..

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..

Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………………

Và ………………………………………………………. Năm sinh: ………………………………………….

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………….

Nơi làm việc:……………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..

Đã đăng ký kết hôn ngày……. tháng…… năm ……

Nơi đăng ký kết hôn: ………………………………………………………………………………………….

Về tình cảm:

Vợ chồng tôi đăng ký kết hôn ngày ……… tháng ….năm …………. tại Ủy ban nhân dân phường ………………., quận ………

Trong thời gian gần 1 năm nay, vợ chồng tôi có nhiều mâu thuẫn, cuộc sống vợ chồng thật ngột ngạt và không thể kéo dài được thêm nữa, mục đích của hôn nhân là xây dựng gia đình hạnh phúc, vợ chồng cùng nhau xây dựng con cái trưởng thành không đạt được, đời sống chung không thể keo dài.

Nay đề nghị Tòa án:

1- Công nhận thuận tình ly hôn.

2- Công nhận sự thỏa thuận:

Về con chung:

Trong thời gian hôn nhân, vợ chồng chúng tôi có ba người con. Cụ thể:

Con thứ nhất: ……………………………………….. Giới tính:……………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………

Con thứ hai:………………………………………….. Giới tính:……………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………

Con thứ ba:…………………………………………… Giới tính:…………………………………………………………….

Ngày sinh: ……………………………………………

Khi ly hôn vợ chồng tôi thỏa thuận người nuôi con và trợ cấp nuôi con như sau:

Về người nuôi con:

Tôi (bố) sẽ nuôi hai con là …………………… và ……………………., vợ tôi (mẹ) sẽ nuôi cháu ………………..

Về trợ cấp nuôi con:

Tôi không yêu cầu vợ tôi trợ cấp tiền để nuôi 2 con ………………… và ………………… và tôi sẽ trợ cấp cho vợ số tiền hàng tháng là ……………………… (bằng chữ: ……………….đồng) để nuôi cháu . cho đến khi cháu………………….. đủ 18 tuổi.

Về tài sản:

Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản của vợ chồng tôi.

Về nhà ở:

Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết nhà ở của vợ chồng tôi.

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn gồm có

1: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của chồng;

2: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình vợ

3: Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân của vợ và chồng

4: Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của 3 con

5: Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Hà Nội, ngày….tháng…….năm ………

Người làm đơn

Trên đây là Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp một số thông tin về các mẫu đon ly hôn thuận tình mới nhất. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho mọi người. Nếu có bất kì thắc mắc liên quan đến thuận tình ly hôn hay gặp khó khăn trong việc soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, xin liên hệ 1900.633.705 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn thuận tình

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 đã quy định ly hôn thành hai dạng: thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Mỗi loại sẽ có quy định khác nhau về thủ tục, điều kiện áp dụng riêng biệt. Theo đó, cách viết mẫu đơn xin ly hôn của mỗi loại cũng có những điểm khác nhau. Dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ hướng dẫn cụ thể, chi tiết cách viết mẫu đơn xin ly hôn thuận tình để giúp mọi người nắm rõ hơn những thông tin cần có trong đơn ly hôn thuận tình

>> Liên hệ luật sư tư vấn cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình chính xác nhất, gọi ngay 1900.633.705

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định về mẫu đơn ly hôn thuận tình cụ thể được áp dụng theo mẫu nào, mà chỉ quy định về nội dung của đơn khởi kiện gồm những nội dung gì. Tuy nhiên, đối với mẫu đơn ly hôn thuận tình cần đảm bảo các thông tin sau đây:

– Một là tên đơn: Trường hợp Khách hàng chỉ yêu cầu ly hôn mà không yêu cầu giải quyết về mặt tài sản, con cái cần để tên “Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, ngược lại nếu vợ, chồng có các yêu cầu khác như vấn đề nuôi con, chia tài sản thì đơn ly hôn có thể đặt “Đơn yêu cầu công nhận Thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và chia tài sản”.

– Thứ hai, đối với phần kính gửi người viết đơn cần ghi rõ tên cơ quan nhận đơn như Tòa Án nhân dân huyện A, Tòa án nhân dân Quận Cầu Giấy…Trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh/thành phố là cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết (chẳng hạn Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội)

– Thứ ba, về thông tin cá nhân của vợ, chồng: Người kê khai cần kê khai đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh hoặc căn cước công dân, địa chỉ hộ khẩu thường trú và địa chỉ chỗ ở hiện tại, số điện thoại của mỗi người. Lưu ý, các thông tin này cần phải thật rõ ràng, chính xác để trong quá trình tiếp nhận, xử lý Toà có thể liên lạc, gửi thông báo tới các bên.

– Thứ tư, đối với nội dung đơn: Người kê khai cần ghi rõ thông tin thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này thể hiện tình trạng quan hệ vợ chồng, mâu thuẫn và những nguyên nhân của mâu thuẫn…..Chúng tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết việc ly hôn thuận tình, chấm dứt tình trạng hôn nhân như hiện nay, cụ thể:

– Thứ năm, về con chung: Hiện nay anh chị đã có con chung với nhau hay chưa, nếu có thì ghi rõ số con, tên tuổi, năm sinh và giới tính của con và thỏa thuận về vấn đề ai sẽ là người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng.

Ví dụ: Chúng tôi đã thỏa thuận chồng tôi là người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng của tôi để hỗ trợ tôi nuôi con là 3 triệu đồng và đến khi con đủ 18 tuổi.

Trường hợp Vợ chồng kết hôn mà chưa có con thì ghi chưa có con chung và không yêu cầu Tòa giải quyết.

– Thứ sáu, về tài sản chung: Liệt kê tài sản chung của hai vợ chồng và việc thỏa thuận phân chia tài sản.

Ví dụ: Trong thời gian chung sống với nhau, chúng tôi đã tạo dựng được một số tài sản chung như sau:

+ Hai căn nhà trị giá 5 tỷ đồng tại địa chỉ A

+ Ba xe ô tô trị giá 4 tỷ đồng, cụ thể là…

Chúng tôi đã thỏa thuận chia tài sản thành 3 phần, mỗi người một một phần, 1 phần để lại cho con sẽ được chuyển giao khi con đủ 18 tuổi

– Thứ bảy, về nhà ở: Hai bên có thể tự thỏa thuận với nhau về nhà ở trong trường hợp có nhà, nếu không có nhà thì ghi là không có.

– Thứ tám, về phần vay nợ chung :

Nếu không có nợ chung sẽ ghi vào trong đơn là “Không có”, Nếu có nợ chung thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết số nợ chung cụ thể, thời gian trả, người cho vay, loại tài sản,…Thỏa thuận người trả nợ.

– Sau khi xem xét lại toàn bộ nội dung đơn, vợ chồng cần thống nhất nội dung đơn và ký tên mình vào đơn đề nghị ly hôn thuận tình. Trước khi quyết định viết đơn xin ly hôn thuận tình, cả hai đều phải suy nghĩ thấu đáo, nghiêm túc để không hối hận về quyết định của mình.

Trên đây là Tổng Đài Pháp Luật đã hướng dẫn cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình chính xác nhất. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho mọi người. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến việc soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, xin liên hệ 1900.633.705 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Bản mẫu đơn ly hôn thuận tình

Download mẫu đơn ly hôn thuận tình

TẢI NGAY MẪU ĐƠN LY HÔN THUẬN TÌNH MỚI NHẤT CỦA TÒA ÁN:

Download (DOCX, 15KB)

Xem thêm một số mẫu đơn ly hôn khác:

1. Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất theo quy định của tòa án 2022 [Có file tải]

2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương 2022 – Hướng dẫn cách viết từ A-Z

3. Mẫu đơn ly hôn của tòa án viết tay mới nhất 2022

Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ gì?

>> Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những giấy tờ gì? Gọi ngay 1900.633.705

Để có thể tiến hành ly hôn thuận tình, vợ hoặc chồng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp lên Tòa án yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân. Ngoài yêu cầu chấm dứt mối quan hệ hôn nhân, hai bên vợ, chồng còn có thể yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu phân chia tài sản khi ly hôn, xác định quyền nuôi con khi ly hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng giữa các bên. Hồ sơ ly hôn thuận tình sẽ bao gồm những giấy tờ sau:

– Một là giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Trường hợp vợ, chồng không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;

– Hai là chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

– Ba là giấy khai sinh của các con nếu có con chung (bản sao có chứng thực);

– Bốn là sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

– Năm là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực)

Lưu ý: Trong trường hợp vợ chồng có thể chỉ yêu cầu Tòa giải quyết chấm dứt mối quan hệ hôn nhân hoặc có thể yêu cầu cả về phân chia tài sản và quyền cấp dưỡng đối với con cái (con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng bị suy giảm khả năng lao động) theo quy định của pháp luật.

Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này.

Theo quy định trên, đối với yêu cầu về ly hôn thuận tình sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Tuy nhiên, cần lưu ý Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa… (theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015)

Trên đây là Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp một số thông tin về các thủ tục ly hôn thuận tình. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho mọi người. Nếu có bất kì thắc mắc liên quan đến thuận tình ly hôn hay gặp khó khăn trong việc soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình, xin liên hệ 1900.633.705 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình

Ly hôn thuận tình mất bao lâu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình giữa 2 bên vợ, chồng được tính từ thời điểm vợ hoặc chồng gửi yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn từ vợ hoặc chồng, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Sau khi nộp án phí, người nộp đơn (có thể vợ hoặc chồng) nộp cho Tòa biên lai tạm ứng án phí để Tòa án tiến hành tiếp các thủ tục tiếp theo.

Trong thời hạn 15 ngày, nếu thủ tục hòa giải giữa các bên diễn ra không thành, xét thấy các bên thực sự thuận tình và tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con trên cơ sở đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của vợ và con trước đó thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và công nhận thỏa thuận của hai vợ chồng.

Trong trường hợp, hai bên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận nhưng không đảm bảo quyền và lợi ích của vợ và con thì Tòa án sẽ quyết định dựa trên căn cứ pháp luật. Thông thường, một vụ thuận tình ly hôn của vợ, chồng sẽ được giải quyết trong thời gian tầm khoảng từ 02 – 03 tháng, thậm chí có những trường hợp chỉ sau 01 tháng đã được giải quyết.

Tuy nhiên, thời gian này chỉ mang tính chất tương đối và không quy ước chính xác cho mọi trường hợp. Nếu so với đơn phương ly hôn thì thời gian giải quyết ly hôn thuận tình của vợ, chồng có phần ngắn hơn do không có quá nhiều vấn đề, tranh chấp mà chủ yếu dựa trên thỏa thuận của các bên.

>> Ai phải chịu án phí ly hôn thuận tình? Gọi ngay 1900.633.705

Vấn đề án phí ly hôn thuận tình luôn được rất nhiều người quan tâm. Hiện nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án được quy định như sau:

– Trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng

– Đối với các vụ án về tranh chấp dân sự, mức án phí sơ thẩm có giá ngạch:

+ Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch là 300.000 đồng

+ Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch là 3.000.000 đồng

+ Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ 6.000.000 đồng trở xuống là 300.000 đồng; giá ngạch từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng là 5% giá trị tài sản có tranh chấp; giá ngạch từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng là 20.000. 000 đồng và 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng; giá ngạch từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng là 36.000.000 đồng và 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng; giá ngạch từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng là 72.000.000 đồng và 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng; giá ngạch từ trên 4.000.000.000 đồng là 112.000.000 đồng và 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ngoài ra, căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định cụ thể:

a) Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí.

Theo quy định trên, nếu bạn khởi kiện ly hôn, bạn sẽ phải nộp án phí sơ thẩm. Mức án phí dân sự sơ thẩm bạn phải nộp là 300.000 đồng.

Nếu trong trường hợp có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng, vợ chồng còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản được chia.

Câu hỏi thắc mắc khi viết đơn ly hôn thuận tình

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn thuận tình là gì?

Khi xác lập mối quan hệ vợ chồng, người nam và nữ đồng thời xác lập các mối quan hệ về tài sản và nhân thân. Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân được coi là tài sản chung của vợ, chồng. Cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ đối với khối tài sản chung . Do đó, sau khi xác lập chấm dứt quan hệ hôn nhân, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

– Thứ nhất, căn cứ vào hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng

– Thứ hai, căn cứ theo công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung (tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân). Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập (kể cả việc nội trợ)

– Thứ ba, việc đưa ra quyết định phân chia tài sản chung của vợ, chồng phải bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập

– Thứ tư, căn cứ vào yếu tố lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Tuy nhiên, cần lưu ý đối với tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia bằng hiện vật, trường hợp tài sản không chia được bằng hiện vật thì sẽ chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

Ngoài ra, hai bên cần xác định rõ tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật hôn nhân gia đình.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Ngoài ra, quyết định phân chia tài sản còn phải chú trọng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Trên đây là Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp một số thông tin về nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc liên quan đến nguyên tắc phân chia tài sản, xin liên hệ 1900.633.705 để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng nhất.

Bản mẫu đơn ly hôn thuận tình

Quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình như thế nào?

Khi làm thủ tục ly hôn thuận tình, hai vợ chồng sẽ tự thỏa thuận về người nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên và Tòa án sẽ công nhận những thỏa thuận đó. Trong trường hợp, nếu cả hai không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giao con cho một bên trực tiếp nuôi. Việc lựa chọn ai là người trực tiếp nuôi con sẽ dựa trên nhiều yếu tố khác nhau nhằm bảo vệ quyền lợi về mọi mặt của con. Khi đó, cha hoặc mẹ phải chứng minh mình đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi của con về mọi mặt: điều kiện kinh tế, vật chất, tinh thần,…

– Đối với trường hợp con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao trực tiếp cho mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng (trừ khi có thỏa thuận khác);

– Đối với con từ đủ 07 tuổi trở lên thì xem xét theo nguyện vọng của con.

Ngoài ra, người nào không trực tiếp nuôi con sẽ có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng sẽ được thỏa thuận dựa vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và những nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.

Nợ chung khi ly hôn thuận tình thỏa thuận chia như thế nào? Ai phải trả nợ

Khi xác lập mối quan hệ vợ chồng, người nam và nữ đồng thời xác lập các mối quan hệ về tài sản và nhân thân. Vợ, chồng bị ràng buộc bởi những nghĩa vụ chung được quy định cụ thể tại Điều 37 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây:

– Một là nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;

– Hai là nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình

Trong đó, nhu cầu thiết yếu được hiểu là nhu cầu sinh hoạt thông thường về ăn, mặc, ở, học tập, khám bệnh, chữa bệnh và nhu cầu sinh hoạt thông thường khác không thể thiếu cho cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

– Ba là nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;

– Bốn là nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;

– Năm là nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;

– Sáu là nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan

Theo quy định trên, nợ chung của vợ chồng phát sinh không nhất thiết phải cần hai bên cùng thỏa thuận xác lập mà có thể do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình; từ nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì cha mẹ phải bồi thường.

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định:

Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.

Căn cứ theo quy định trên, đối với nợ chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân nếu chưa được Tòa án quyết định hoặc công nhận trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì vẫn có hiệu lực dù hai vợ, chồng đã ly hôn. Vợ, chồng sau khi ly hôn phải có nghĩa vụ cùng nhau trả nợ chung đến khi hết nợ.

Ly hôn thuận tình vợ/ chồng vắng mặt được không?

Theo quy định của pháp luật, khi giải quyết ly hôn đồng thuận, tòa án vẫn tiến hành hòa giải đoàn tụ. Nếu hòa giải đoàn tụ không thành, tòa án lập biên bản về việc đồng thuận ly hôn và hòa giải không thành.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng không thay đổi ý kiến và Viện kiểm sát không phản đối thì Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn mà không phải mở phiên tòa khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Thứ nhất, hai bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc phân chia hoặc không chia tài sản;

– Thứ hai, các bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

– Thứ ba, sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Quyết định công nhận đồng thuận ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Như vậy nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì ly hôn thuận tình vợ hoặc chồng không cần phải ra tòa ngoại trừ trong trường hợp hoà giải tại tòa án thiếu một trong các điều kiện nêu trên thì tòa án lập biên bản về việc hòa giải đoàn tụ không thành.

Trong đó nêu rõ những vấn đề hai bên không thoả thuận được hoặc có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con, đồng thời tiến hành mở phiên toà xét xử vụ án ly hôn theo thủ tục chung.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về mẫu đơn thuận tình ly hôn. Nếu gặp phải bất kì vướng mắc hay khó khăn gì trong việc soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình hãy liên hệ ngay với Tổng Đài Pháp Luật qua số hotline 1900.633.705 để được tư vấn kỹ càng nhất. Đội ngũ luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp bạn.