Bao nhiêu năm thì quay lại 1 giáp năm 2024
Lục thập hoa giáp là một khái niệm quen thuộc trong hệ thống lịch tính thời gian của các ngành khoa học tử vi cổ đại phương Đông. Vậy lục thập hoa giáp là gì? Nguồn gốc từ đâu? Có công dụng gì trong luận đoán vận mệnh con người? Cùng Mogi tìm hiểu chi tiết tại bài viết sau: Show
Nội dung bài viết Đầu tiên, chúng ta cần làm rõ nghĩa của cụm “lục thập hoa giáp”. “Lục thập” là 60. “Hoa giáp” theo nghĩa đen là một chu kỳ hoa nở, hay chính là vòng tuần hoàn của 12 con giáp, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi rồi lại tiếp tục quay trở lại một chu kỳ tuần hoàn mới. Lục thập hoa giáp là gìTheo tử vi thì lục thập hoa giáp được tạo ra dựa trên thiên can và địa chi. Lục thập hoa giáp là sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng can và 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60. Như vậy chu kỳ của lục thập hoa giáp là 1 vòng 60 năm bắt đầu từ Giáp Tý đến Quý Hợi. Từ năm thứ 61 thì trở lại Giáp Tý, lần lượt năm thứ 121, 181… cũng lặp lại Giáp Tý. Lục thập hoa giáp còn có tên quen thuộc là 60 Giáp Tý. Lục thập hoa giáp gồm 60 tổ hợpNguồn gốc của lục hoa giápThiên can và địa chi chính là cơ sở hình thành lục thập hoa giáp. Thuở xưa thời nhà Thương ở Trung Quốc, người ta đã phát minh ra phép thập tiến dùng trong số đếm. Họ sử dụng tên của các vị vua nhà Thương (Thái Đinh, Đế Ất, Đế Tân) để đặt ra các thiên can thể hiện những giai đoạn phát triển bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Lục thập hoa giáp bắt nguồn từ đâu?Bên cạnh đó, địa chi được bắt nguồn từ nguyên tắc vận động của Mộc tinh. Người xưa quan sát hành tinh này và nhận ra rằng cứ sau 12 năm thì chu kỳ của nó sẽ lặp lại. Điều này tương ứng với 12 con vật gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Tìm hiểu nguồn gốc Lục thập hoa giáp\>>>Xem thêm: Lục Hợp Là Gì? Cách Tính Lục Hợp Trong 12 Con Giáp Lục thập hoa giáp có ý nghĩa gì?Ý nghĩa Lục thập hoa giápNhư đã đề cập ở phần trên, lục thập hoa giáp là sự kết hợp của 10 can và 12 chi. Thiên Can đại diện cho yếu tố thuộc trời sinh, nơi khởi nguồn của vạn vật. Địa Chi là biểu tượng của đất đai và cành ngọn (cây cối) liền kề. Thiên can và địa chi trong lục thập hoa giáp biểu thị cho sự hài hòa đất trờiVòng tuần hoàn của lục thập hoa giáp mở đầu ở Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. Từ “hoa giáp” được ví như một mùa hoa nở, cũng như một vòng tuần hoàn lặp lại khi đã kết thúc tại Quý Hợi sau 60 năm tuổi. Lục thập hoa giáp tạo thành vòng tuần hoàn 60 nămBên cạnh đó, để có thêm những thông tin về bảng lục thập hoa giáp, bạn đọc hãy theo dõi phần tiếp theo: Bảng tra lục thập hoa giáp cơ bảnBảng tra lục thập hoa giáp cơ bảnSTT Ngày tháng năm Ngũ hành Tuổi xung khắc 1 Giáp Tý Hải Trung Kim Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân 2 Ất Sửu Hải Trung Kim Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu 3 Bính Dần Lư Trung Hỏa Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn 4 Ðinh Mão Lư Trung Hỏa Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi 5 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Canh Tuất và Bính Tuất 6 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Tân Hợi và Đinh Hợi 7 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần 8 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão 9 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân 10 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu 11 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất 12 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi 13 Bính Tý Giản Hạ Thủy Canh Ngọ và Mậu Ngọ 14 Ðinh Sửu Giản Hạ Thủy Tân Mùi và Kỷ Mùi 15 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Canh Thân và Giáp Thân 16 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Tân Dậu và Ất Dậu 17 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn 18 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ 19 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn 20 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ 21 Giáp Thân Giản Hạ Thủy Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý 22 Ất Dậu Giản Hạ Thủy Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu 23 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý 24 Ðinh Hợi Ốc Thượng Thổ Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu 25 Mậu Tý Tích Lịch Hỏa Bính Ngọ và Giáp Ngọ 26 Kỷ Sửu Tích Lịch Hỏa Ðinh Mùi và Ất Mùi 27 Canh Dần Tùng Bách Mộc Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ 28 Tân Mão Tùng Bách Mộc Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi 29 Nhâm Thìn Tuyền Trung Thủy Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần 30 Quý Tỵ Tuyền Trung Thủy Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão 31 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần 32 Ất Mùi Sa Trung Kim Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu 33 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn 34 Ðinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi 35 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Canh Thìn và Bính Thìn 36 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Tân Tỵ và Đinh Tỵ 37 Canh Tý Bích Thượng Thổ Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần 38 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão 39 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần 40 Quý Mão Kim Bạch Kim Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão 41 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn 42 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ 43 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Mậu Tý và Canh Tý 44 Ðinh Mùi Thiên Hà Thủy Kỷ Sửu và Tân Sửu 45 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Canh Dần và Giáp Dần 46 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tân Mão và Ất Mão 47 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất 48 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi 49 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn 50 Quý Sửu Tang Đố Mộc Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ 51 Giáp Dần Đại Khe Thủy Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý 52 Ất Mão Đại Khe Thủy Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu 53 Bính Thìn Sa Trung Thổ Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý 54 Ðinh Tỵ Sa Trung Thổ Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi 55 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Bính Tý và Giáp Tý 56 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Ðinh Sửu và Ất Sửu 57 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ 58 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi 59 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần 60 Quý Hợi Đại Hải Thủy Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu \>>>Xem thêm: Bỏ túi cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản, dễ dàng chuẩn phong thủy Bảng tra lục thập hoa giáp kết hợp với ngũ hành nạp âm và cung mệnhBảng tuổi 12 con giáp trong lục thập hoa giáp kết hợp ngũ hành nạp âm và cung mệnhNăm Năm âm lịch Ngũ hành Giải nghĩa Mệnh nữ Mệnh nam 1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khảm Thủy Khôn Thổ 1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Tốn Mộc 1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc 1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Tốn Mộc Khôn Thổ 1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khôn Thổ Khảm Thủy 1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Càn Kim Ly Hỏa 1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ 1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim 1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hỏa Càn Kim 1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khảm Thủy Khôn Thổ 1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Khôn Thổ Tốn Mộc 1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Tốn Mộc Khôn Thổ 1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Khảm Thủy 1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Càn Kim Ly Hỏa 1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Đoài Kim Cấn Thổ 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Cấn Thổ Đoài Kim 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Ly Hỏa Càn Kim 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khảm Thủy Khôn Thổ 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Tốn Mộc Khôn Thổ 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khôn Thổ Khảm Thủy 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Càn Kim Ly Hỏa 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Ly Hỏa Càn Kim 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khảm Thủy Khôn Thổ 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Khôn Thổ Tốn Mộc 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Tốn Mộc Khôn Thổ 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Khảm Thủy 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Càn Kim Ly Hỏa 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Cấn Thổ Đoài Kim 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Ly Hỏa Càn Kim 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thủy Khôn Thổ 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Tốn Mộc Khôn Thổ 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khôn Thổ Khảm Thủy 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Càn Kim Ly Hỏa 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thủy 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khảm Thủy Khôn Thổ 1996 Bính Tý Giản Hạ Thủy Nước cuối khe Khôn Thổ Tốn Mộc 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Tốn Mộc Khôn Thổ 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Khảm Thủy 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn Kim Ly Hỏa 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Đoài Kim Cấn Thổ 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Cấn Thổ Đoài Kim 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Ly Hỏa Càn Kim 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thủy Khôn Thổ 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Tốn Mộc Khôn Thổ 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khôn Thổ Khảm Thủy 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hỏa 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Ly Hỏa Càn Kim 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khảm Thủy Khôn Thổ 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khôn Thổ Tốn Mộc 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Tốn Mộc Khôn Thổ 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thủy 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hỏa 2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Đoài Kim Cấn Thổ 2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Cấn Thổ Đoài Kim 2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Ly Hỏa Càn Kim 2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thủy Khôn Thổ 2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc 2024 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Chấn Mộc Chấn Mộc 2025 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Tốn Mộc Khôn Thổ 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Cấn Thổ Khảm Thủy 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hỏa 2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Đoài Kim Cấn Thổ 2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Cấn Thổ Đoài Kim 2030 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Ly Hỏa Càn Kim \>>>Xem thêm: 24 Tiết Khí Là Gì? Ý Nghĩa Của 24 Tiết Khí Năm 2023 Luận giải mệnh từng tuổi theo lục thập hoa giápMỗi tuổi trong lục thập hoa giáp (hay còn gọi là mỗi hoa giáp) sẽ có vận mệnh hung cát khác nhau. Lục thập hoa giáp căn số mỗi can chi đều khác nhauVí dụ như tuổi Giáp Tý có Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa ở Chính Ấn, thân cao thể kiện, tính tình hiền lành, tướng mạo khôi ngô tuấn tú. Ấn là công văn, thân tọa ở công văn, chủ về học tập tài giỏi, nắm quyền bính. Ấn giúp học tập tấn tới, tăng cường trí nhớ, có được thành tích học tập tốt. Giáp Tý có Giáp Mộc là Mộc chủ nhân, tọa ở Chính ẤnHay Nhâm Thìn là thân vượng, tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thực Thần chế Sát, thân vượng dùng Sát, chủ quý. Ngày Nhâm Thìn thì Nhâm kỵ long bối, sinh giờ Hợi là rồng về biển rộng, chủ đại quý, sinh buổi trưa là rồng hạ đẳng. Nhâm Thìn là thân vượng, tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thực Thần chế Sát\>>>Xem thêm: Ngày hắc đạo là gì? Cách tính ngày và giờ hắc đạo trong năm 2023 Đặc trưng số mệnh của lục thập theo tử vi đẩu sốSố mệnh đặc trưng của lục thập hoa giáp theo tử vi đầu số gồm 60 hoa giáp, tương ứng với 60 trường hợp. Xem tử vi của mỗi hoa giáp giúp đoán định được đường đi nước bước trong cuộc đời. Số mệnh lục thập hoa giáp theo tử vi đẩu sốVí dụ như sinh năm Ất Sửu (Trâu dưới nước), năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim là người khảng khái, thích xuân phong, tuổi nhỏ thường gặp tai ương cha mẹ phải cầu cúng nhiều, có vợ chồng thì tình nghĩa không sâu đậm, là nữ nhân thì cô độc, ít dựa dẫm gia đình, là người hiền lành, tinh khiết. Ất Sửu ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung KimCòn nếu sinh năm Nhâm Ngọ (Ngựa trong quân), năm Nhâm Thủy, ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc thì là người cần kiệm, cha mẹ có thể gặp họa, tai ách không thể tránh, tuổi trẻ tuy có tiền nhưng không giữ được, về già mới phát đạt, tích lũy được nhiều, nếu người nữ thì hưng gia, trưởng thành. Nhâm Ngọ ngũ hành Hỏa, nạp âm Dương Liễu MộcNgoài ra, lục thập hoa giáp trả nợ tào quan là một quan niệm tâm linh nên việc làm lễ hay không làm lễ sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh của mỗi người. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng điều này mà dễ trở thành người mê tín, dị đoan. Kết luận:Trên đây là những giải đáp về định nghĩa, vai trò và các bản mệnh lục thập hoa giáp chi tiết. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn lục thập hoa giáp là gì cũng như ý nghĩa của nó trong lá số tử vi. Đừng quên đón đọc thêm nhiều bài viết phong thủy và nhà đất khác tại Mogi.vn nhé! Bao nhiêu năm quay lại 1 con giáp?Theo quy luật vận hành, cứ 12 năm một chặng gọi là một giáp. Mỗi can ghép với một chi thành tên một năm. Thí dụ: Giáp ghép với Tý thành Giáp Tý. Ất ghép với Sửu thành Ất Sửu… Có bao nhiêu giáp?Theo phong thủy, chúng ta có 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong đó, 12 con giáp được chia thành 4 nhóm và mỗi nhóm sẽ gồm 3 con giáp có những nét tính cách tương đồng, phù hợp và liên quan tới nhau được gọi là tam hợp. 60 năm quay lại con giáp gọi là gì?Can Chi là một hệ thống tính tóan giờ, ngày , tháng, năm âm lịch của người trung quốc cổ đại . Can Chi có 10 thiên can và 12 địa chi . Tên gọi 10 thiên can Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý . Tên gọi 12 địa chi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Giáp rồi đến gì?Mười thiên can: Theo thứ tự từ 1 đến 10 là: Giáp(1), ất (2), bính (3), đinh(4), mậu (5) kỷ (6), canh(7), tân (8), nhâm (9), quí (10). |