Cultural identifier là gì

unique cultural identity

strong cultural identity

vietnamese cultural identity

cultural identity studies

local cultural identity

traditional cultural identity

The regulation lists examples such as name identification number location data

or some factors specific to the physical cultural or social identity of that person.

Quy định liệt kê một số định danh chính như tên số nhận dạng

dữ liệu vị trí hoặc một số yếu tố cụ thể đối với danh tính vật lý văn hóa hoặc xã hội của người đó.

The regulation lists some main identifiers such as name identification number location data

or some factors specific to the physical cultural or social identity of that person.

Quy định liệt kê một số định danh chính như tên số nhận dạng

dữ liệu vị trí hoặc một số yếu tố cụ thể đối với danh tính vật lý văn hóa hoặc xã hội của người đó.

An identifiable natural person is one who can be identified directly or indirectly in particular by reference to an identifier such as a name an identification number location data an online identifier or to one or more factors specific to the physical physiological genetic mental

economic cultural or social identity of that natural person.

Một thể nhân có thể nhận dạng là một người có thể được nhận dạng trực tiếp hoặc gián tiếp đặc biệt bằng cách tham chiếu đến một mã định danh như tên số nhận dạng dữ liệu địa điểm số nhận dạng trực tuyến hoặc một hoặc nhiều yếu tố cụ thể về thể chất sinh lý di truyền tinh thần

kinh tế văn hóa hoặc bản sắc xã hội của thể nhân đó.

An identifiable natural person is one who can be identified directly or indirectly in particular by reference to an identifier such as a name an identification number location data an online identifier or to one or more factors specific to the physical physiological genetic mental

economic cultural or social identity of that natural person.

Một cá thể có thể nhận dạng là một người được xác định trực tiếp hoặc gián tiếp đặc biệt bằng cách tham chiếu đến một định danh như tên số nhận dạng dữ liệu vị trí số nhận dạng trực tuyến hoặc cho một hoặc nhiều yếu tố cụ thể đối với vật lý sinh lý di truyền tinh thần

kinh tế văn hóa hoặc bản sắc xã hội của người tự nhiên đó.

Mọi người cũng dịch

Using the language of video and installation Tao Hui expresses collective experience

the focus of which is often social identity gender status ethnicity and cultural crisis.

Sử dụng ngôn ngữ của video và sắp đặt Tao Hui thể hiện kinh nghiệm tập thể

trọng tâm thường là bản sắc xã hội tình trạng giới tính dân tộc và khủng hoảng văn hóa.

An identifiable individual is one who can be identified directly or indirectly in particular by reference to an identifier or to one or more factors specific to his physical physiological mental

economic cultural or social identity.

Một người có thể định dạng là người được định dạng trực tiếp hay gián tiếp cụ thể theo số định danh cá nhân hay một hoặc nhiều yếu tố cụ thể khác liên quan tới thể chất tâm lý sinh lý

kinh tế văn hóa hay đặc điểm xã hội.

Peoples or nations too have a right to their own full development which while including as already said the economic and social aspects should also include individual cultural identity and openness to the transcendent.

Các dân tộc hay các quốc gia cũng có quyền được phát triển toàn diện như đã nói nếu phát triển bao gồm những khía cạnh kinh tế và xã hội thì cũng phải bao gồm cả bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc vàviệc hướng tới siêu việt.

When the Catholic Bishops of Tanzania decided to extend the Church's services to the provision of Higher Education they envisioned a training that would impart academic and professional skills

as well as inculcate values of civic and social learning such as acquisition of national identity cultural norms political growth and responsible citizenship.

Khi các Giám mục Công giáo Tanzania quyết định mở rộng dịch vụ của Giáo hội trong việc cung cấp Giáo dục Đại học họ dự kiến đào tạo có thể mang lại những kỹ năng học thuật và chuyên môn cũng như

các giá trị giáo dục công dân và xã hội như nhận bản sắc dân tộc các chuẩn mực văn hoá Tăng trưởng chính trị

và trách nhiệm công dân.

When the Catholic Bishops of Tanzania decided to extend the Church's service to the provision of higher Education they envisioned a training that would impart academic and professional skills

as well as inculcate values of civic and social learning such as acquisition of national identity cultural norms political growth and responsible citizenship.

Khi các Giám mục Công giáo Tanzania quyết định mở rộng dịch vụ của Giáo hội trong việc cung cấp Giáo dục Đại học họ dự kiến đào tạo có thể mang lại những kỹ năng học thuật và chuyên môn cũng như

các giá trị giáo dục công dân và xã hội như nhận bản sắc dân tộc các chuẩn mực văn hoá Tăng trưởng chính trị

và trách nhiệm công dân.

When the Catholic Bishops of Tanzania decided to extend the Church's service to the provision of Higher Education they envisioned a training that would impact academic and professional skills

as well as inculcate values of civic and social learning such as the acquisition of national identity cultural norms political growth and responsible citizenship.

Khi các Giám mục Công giáo Tanzania quyết định mở rộng dịch vụ của Giáo hội trong việc cung cấp Giáo dục Đại học họ dự kiến đào tạo có thể mang lại những kỹ năng học thuật và chuyên môn cũng như

các giá trị giáo dục công dân và xã hội như nhận bản sắc dân tộc các chuẩn mực văn hoá Tăng trưởng chính trị

và trách nhiệm công dân.

Trong các tác phẩm sau năm 1995 cô giới thiệu các chủ

đề liên quan đến dân quân xã hội phân biệt chủng tộc và bản sắc văn hóa.[ 3].

The result is that

mounting concerns about the erosion of economic security social stability and cultural identity could not be handled through mainstream political channels.

Kết quả là những mối lo ngại

ngày càng tăng về sự xói mòn an ninh kinh tế ổn định xã hội và bản sắc văn hóa không thể được giải quyết

thông qua những kênh chính trị chính thống.

Nhưng không vì thế mà xem nhẹ vai trò của luật tục

thiết chế xã hội truyền thống trong quản lý xã hội bản sắc văn hóa địa phương.

These fields of study attend closely to the connections and

tensions experienced as the religions encounter alternative social political and cultural resources of meaning and identity.

Các lĩnh vực học tập này gắn bó chặt chẽ với các mối quan hệ và căng thẳng khi mà

các tôn giáo gặp phải các nguồn lực xã hội chính trị và văn hoá thay thế về ý nghĩa và bản sắc.

We are often most proud of our own art language customs

religious beliefs and social practices preferring our own cultural identity above all others without the ability to objectively evaluate cultures beyond our own.

Chúng ta thường tự hào nhất về nghệ thuật ngôn ngữ phong tục

tín ngưỡng và thực hành xã hội của chúng ta thích bản sắc văn hóa của chúng ta hơn tất cả những người khác

mà không có khả năng đánh giá khách quan các nền văn hóa ngoài chính chúng ta.

For example while it is relatively easy to see if funds are allocated to some of the domains it is less straightforward to

determine the impact of the domains of civic engagement cultural identity time use social connections and subjective well-being.

Ví dụ mặc dù tương đối dễ dàng để xem nếu các quỹ được phân bổ cho một số lĩnh vực thì việc xác định tác động của các lĩnh

vực tham gia dân sự bản sắc văn hóa sử dụng thời gian kết nối xã hội và hạnh phúc chủ quan là

không đơn giản.

This interconnectedness means that“environmental exploitation and degradation not only exhaust the resources which provide local communities with their livelihood

but also undo the social structures which for a long time shaped cultural identity and their sense of the meaning of life and community.”.

Sự nối kết hỗ tương này có ý nghĩa là“ việc khai thác và làm suy thoái môi trường không chỉ làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên vốn mang lại cho các cộng đồng địa phương kế sinh nhai

nhưng còn xoá bỏ những cấu trúc xã hội điều mà trong một thời gian dài đã hình thành nên căn tính văn hoá và cảm thức của họ về ý nghĩa cuộc sống

và cộng đồng”[ 145].

Ethnicity[or ethnic identity] doesn't come from your DNA- it's more of a social concept than a cultural one.

Tính dân tộc[ hay sắc tộc] không phải do DNA của bạn quy định- nó đúng hơn là một khái niệm xã hội hay là một khái niệm văn hóa.

Secondly globalization is increasing no barriers between language cultural perspectives social values etc. offers the opportunity to freely increase the personal brand identity.

Thứ hai toàn cầu hóa gia tăng[ không còn rào cản giữa ngôn ngữ quan điểm văn hóa giá trị xã hội… mang đến cơ hội tự do tăng nhân diện thương hiệu cá nhân].

Secondly globalization is increasing no barriers between language cultural perspectives social values etc. offers the opportunity to freely increase the personal brand identity.

Thứ hai toàn cầu hóa đang gia tăng[ không còn rào cản giữa ngôn ngữ quan điểm văn hóa giá trị xã hội… mang đến cơ hội tự do tăng nhân diện thương hiệu cá nhân].

They channel their spirit of resistance into social cultural and economic activities that are self-constructive[promoting Tibetan language culture and identity] and non-cooperative[refusing to support Chinese institutions and businesses].

Họ hướng tinh

thần phản kháng của họ vào các hoạt động xã hội văn hóa và kinh tế do họ tự xây dựng[ thúc đẩy ngôn ngữ văn hóa và bản sắc Tây Tạng]

và bất hợp tác[ từ chối hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp Trung Quốc].”.

We focus on understanding audiences how messages are disseminated

and how these messages help shape cultural identities including their social economic and political effects.-.

Chúng tôi tập trung vào việc hiểu khán giả cách thông điệp được phổ biến và

cách những thông điệp này giúp định hình bản sắc văn hóa bao gồm các hiệu ứng xã hội kinh tế và chính trị của họ.

We learn about the history of ideas and social practices study how people use history today

apply cultural theories and explore the formation of social identities and heritage.

Chúng ta tìm hiểu về lịch sử của ý tưởng và thực tiễn xã hội nghiên cứu cách mọi người sử dụng lịch sử ngày nay

áp dụng lý thuyết văn hóa và khám phá sự hình thành bản sắc xã hội và di sản.

The protection of these rights is directed towards ensuring the survival and

continued development of the cultural religious and social identity of the minorities concerned

thus enriching the fabric of society as a whole.

Việc bảo vệ các quyền này là trực tiếp nhằm bảo đảm sự sống còn và

phát triển của nền văn hóa tôn giáo và bản sắc của các nhóm thiểu số

qua đó làm phong phú nền văn hóa của cả quốc gia.

The University sits within the city of Ann Arbor

which has its own thriving social and cultural identity.

Các trường đại học tiếp giáp với thành phố Ann Arbor

trong đó có bản sắc văn hóa xã hội phát triển mạnh riêng của mình.

At the same time

it is necessary to preserve freedom and the social and cultural identity of peoples;

Đồng thời cũng cần

bảo tồn tự do và căn tính xã hội văn hóa của các dân tộc;

There's no doubt that

multilingualism has important implications for communication identity social and cultural integration development and education.

Không có nghi ngờ rằng đa ngôn ngữ có ý

nghĩa quan trọng đối với giao tiếp bản sắc hội nhập phát triển và văn hóa xã hội và văn hóa.

Canada's identity has always been shaped by the significant economic cultural and social contributions of immigrants.

Điểm riêng biệt của Canada luôn được định hình bởi những đóng góp đáng kể về kinh tế văn hoá và xã hội của những người nhập cư.

All of these observances that express a social cultural and religious identity had become uniquely important in the time of Hellenistic culture

starting from the third century B. C.

Tất cả các tuân giữ này diễn tả một căn cước xã hội văn hóa và tôn giáo trở thành đặc biệt quan trọng dưới thời của nền văn hóa hy

lạp bắt đầu từ thế kỷ thứ III trước công nguyên.

Video liên quan

Chủ Đề