Điểm cộng khi thi đại học học viện hải quân năm 2022

Theo quy định tại Thông tư Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội,  và quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo quy định như sau:

“Điều 76. Chính sách ưu tiên theo đối tượng

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 77. Chính sách ưu tiên theo khu vực

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

 Như vậy, Thí sinh xét tuyển trong kỳ thi Đại học- Cao đẳng nói chung và xét tuyển Tuyển sinh Quân đội nói riêng sẽ được hưởng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng cụ thể như sau:

CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN THEO ĐỐI TƯỢNG

Về đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh vào quân đội, gồm 7 đối tượng thuộc 2 nhóm ưu tiên.

NHÓM ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG ĐIỂM CỘNG
Nhóm ưu tiên 1 Đối tượng 01 +02 điểm
Đối tượng 02 +02 điểm
Đối tượng 03 +02 điểm
Đối tượng 04 +02 điểm
Nhóm ưu tiên 2 Đối tượng 05 +01 điểm
Đối tượng 06 +01 điểm
Đối tượng 07 +01 điểm

Các đối tượng cụ thể, như sau:

a] Nhóm ưu tiên 1 [UT1] gồm các đối tượng:

– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú [trong thời gian học THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại Khu vực 1 [KV1] gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

– Đối tượng 03:

+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.

– Đối tượng 04:

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;

+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.

  1. b] Nhóm ưu tiên 2 [UT2] gồm các đối tượng:

– Đối tượng 05:

+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;

+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.

– Đối tượng 06:

+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.

– Đối tượng 07:

+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;

+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.

  1. c] Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
  2. d] Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
* Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

–    Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;

–   Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là bản sao giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng [tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia] tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.

–  Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.

CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN THEO KHU VỰC

KHU VỰC TUYỂN SINH ĐIỂM CỘNG
Khu vực 1 [KV1] + 0,75 điểm
Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT] + 0,5 điểm
Khu vực 2 [KV2] + 0,25 điểm
Khu vực 3 [KV3] + 0 điểm

* Lưu ý:

– Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó.

– Nếu trong 3 năm học THPT [hoặc trong thời gian học trung cấp] có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, gồm thí sinh tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.

– Các đối  tượng ưu tiên theo khu vực đăng ký hộ khẩu thường trú:

– Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.

– Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH.

– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan; chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

– Học sinh các lớp tạo nguồn theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh.

– Học sinh có hộ khẩu thường trú [trong thời gian học THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT [hoặc trung cấp] tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.

Khu vực dành cho các đối tượng ưu tiên được phân chia cụ thể như sau:

– Khu vực 1 [KV1] gồm:

Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; và các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Khu vực 2 – Nông thôn [KV2-NT] gồm:

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

– Khu vực 2 [KV2] gồm:

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

– Khu vực 3 [KV3] gồm:

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. [Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực]

VÍ DỤ CỤ THỂ:

  1. Quân nhân A , năm 2019 đang thực hiện NVQS tại ngũ trên 12 tháng [ nhập ngũ năm 2018] khi xét tuyển Đại học quân sự.

– Nếu đơn vị đóng quân, tại địa bàn KV1 thì  thuộc đối tượng 3: được điểm cộng ưu tiên  đội tượng là 02 điểm, và điểm cộng Khu vực là 0,75 điểm; tổng điểm ưu tiên là 2,75 điểm.

– Nếu đơn vị đóng quân, tại địa bàn KV2-NT, thì thuộc đối tượng 5: được điểm cộng ưu tiên đối tượng là 01 điểm, và điểm cộng Ưu tiên khu vực là 0,5; tổng điểm ưu tiên là 1,5 điểm.

– Nếu đơn vị đóng quân, tại địa bàn KV2  thì thuộc đối tượng 5: được điểm cộng ưu tiên đối tượng là 01 điểm, và điểm cộng Ưu tiên khu vực là 0,25; tổng điểm ưu tiên là 1,25 điểm.

– Nếu đơn vị đóng quân, tại địa bàn KV3  thì thuộc đối tượng 5: được điểm cộng ưu tiên đối tượng là 01 điểm, và điểm cộng Ưu tiên khu vực là 0; tổng điểm ưu tiên là 01 điểm.

  1. Học sinh B, năm 2019 thi tuyển vào Quân đội hoặc ĐH là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú [trong thời gian học THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại Khu vực 1 [KV1] thì được cộng điểm ưu tiên về đối tượng là 2 điểm, điểm khu vực là 0,75 điểm; tổng là 2,75 điểm./.

#tuyensinhquandoi

Video liên quan

Chủ Đề