Living cost là gì

high cost of living

average cost of living

cost of living expenses

the cost of living

your cost of living

to the cost of living

Chi phí sinh hoạt [tiếng Anh: Cost of Living] là số tiền cần thiết để duy trì một mức sống nhất định, bao gồm những chi phí cơ bản như nhà ở, thực phẩm, thuế và chăm sóc sức khỏe.

  • 11-12-2019Chỉ số chi phí sinh hoạt [Cost of Living Index] là gì? Cách thức tính toán của chỉ số
  • 06-08-2019Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] là gì? Ý nghĩa và cách xây dựng
  • 04-11-2019Tài chính cá nhân [Personal Finance] là gì? Một số chiến lược tài chính cá nhân

Hình minh họa

Chi phí sinh hoạt

Khái niệm

Chi phí sinh hoạt trong tiếng Anh là Cost of Living.

Chi phí sinh hoạt là số tiền cần thiết để duy trì một mức sống nhất định, bao gồm những chi phí cơ bản như nhà ở, thực phẩm, thuế và chăm sóc sức khỏe.

Chi phí sinh hoạt thường được sử dụng để so sánh mức độ đắt đỏ khi sống ở thành phố này với thành phố khác.

Chi phí sinh hoạt gắn liền với tiền lương. Nếu chi phí sinh hoạt ở một thành phố là cao, ví dụ như New York, thì mức lương ở thành phố này cũng phải cao hơn nơi khác để người dân có thể có đủ khả năng sống ở thành phố đó.

Chi phí sinh hoạt và lối sống

Chi phí sinh hoạt có thể là yếu tố quan trọng trong tích lũy tài sản cá nhân, vì tiền lương có thể cung cấp mức sống cao hơn trong một thành phố mà các chi phí hàng ngày như tiền thuê nhà, thực phẩm và giải trí thấp.

Ngược lại, mức lương cao có thể vẫn không đủ để sống thoải mái ở một thành phố đắt đỏ, ví dụ như New York. New York được xếp hạng là thành phố đắt đỏ nhất nước Mỹ, tiếp theo là San Francisco và Los Angeles, Chicago, Washington và Boston.

Trong một cuộc khảo sát năm 2018, Mercer - một công ty nhân sự toàn cầu, phân loại các thành phố có chi phí sinh hoạt cao nhất là Hong Kong; Luanda - thủ đô của Angola; Tokyo; Zurich và Singapore.

Chỉ số chi phí sinh hoạt

Chỉ số chi phí sinh hoạt so sánh chi phí sinh hoạt ở một thành phố lớn với khu vực đô thị tương ứng. Chỉ số này kết hợp chi phí của nhiều loại hi phí khác nhau, tạo ra một thước đo tổng hợp mà những người thuộc lực lượng lao động có thể sử dụng làm chuẩn khi cần đưa ra quyết định chuyển đến sống ở một nơi nào đó vì việc làm.

Đối với những sinh viên tốt nghiệp đại học cân nhắc các vị trí để ứng tuyển, và những người đang đi làm xem xét chuyển việc, chỉ số này cung cấp thông tin nhanh chóng về chi phí thuê nhà ở, đi lại và chi phí tạp hóa.

Ví dụ thực tế về chi phí sinh hoạt

Máy tính ngân sách gia đình của Viện Chính sách kinh tế nhận thấy San Francisco là thành phố đắt đỏ nhất nước Mỹ. Một gia đình gồm bố mẹ và hai người con sẽ cần tổng thu nhập 148.439 USD với ngân sách cơ bản để chi trả cho các chi phí.

Khu vực đô thị ít tốn kém nhất là Brownsville, Texas. Cũng gia đình 4 người như trên sẽ chỉ cần thu nhập trung bình là 32.203 USD.

Điều thú vị là không có nơi nào ở Mỹ mà một người trưởng thành không nuôi trẻ em có thể trang trải chi phí sinh hoạt chỉ bằng mức lương tối thiểu.

[Tham khảo: Investopedia]

Chỉ số chi phí sinh hoạt [Cost of Living Index] là gì? Cách thức tính toán của chỉ số

18-09-2019 Mức sống [Standard of Living] là gì? Ví dụ về đo lường mức sống

06-08-2019 Chỉ số giá tiêu dùng [CPI] là gì? Ý nghĩa và cách xây dựng

   

Tiếng Anh Living Expenses
Tiếng Việt Phí Sinh Hoạt
Chủ đề Kinh tế

Chi phí sinh hoạt là những khoản chi cần thiết cho cuộc sống cơ bản hàng ngày và duy trì sức khỏe tốt. Chúng bao gồm các danh mục chính về nhà ở, thực phẩm, quần áo, chăm sóc sức khỏe và phương tiện đi lại. Hiểu những gì liên quan đến từng lĩnh vực này sẽ giúp bạn lập ngân sách cho chúng.

  • Living Expenses là Phí Sinh Hoạt.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Living Expenses nghĩa là Phí Sinh Hoạt.

Một số chi phí sinh hoạt là cố định và sẽ không thay đổi thường xuyên như tiền thuê nhà hàng tháng của bạn. Các chi phí khác có thể điều chỉnh như thực phẩm và quần áo. Điều đó có nghĩa là chi tiêu và tiết kiệm của bạn có thể khác nhau giữa các tháng và điều đó không sao cả. Có ngân sách đảm bảo bạn được chuẩn bị sẵn sàng và có nguồn tài chính tốt cho bất cứ điều gì xảy ra theo cách của bạn.

Xác định chi phí sinh hoạt của bạn là một yếu tố quan trọng của kế hoạch tài chính. Với sự hiểu biết vững chắc về chi phí định kỳ của mình, bạn sẽ có thể tạo ngân sách chính xác hơn. Bạn có thể đảm bảo bạn có đủ để trang trải cho cả dự kiến ​​và bất ngờ. Bạn cũng sẽ được hưởng lợi từ sự an toàn và yên tâm hơn về tài chính.

Definition: Living expenses are expenditures necessary for basic daily living and maintaining good health. They include the main categories of housing, food, clothing, healthcare, and transportation. Understanding what’s involved in each of these areas will help you to budget for them.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Living Expenses

  • Budgeting
  • Phí Sinh Hoạt tiếng Anh

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Living Expenses là gì? [hay Phí Sinh Hoạt nghĩa là gì?] Định nghĩa Living Expenses là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Living Expenses / Phí Sinh Hoạt. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Video liên quan

Chủ Đề