Lý thuyết ôn học sinh giỏi sinh 8
Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường CĐ Cơ Điện Hà Nội © 2016 - 2022 |
Đề thi học sinh giỏi Sinh 8 có đáp án giúp củng cố và bổ sung kiến thức cho các bạn trong quá trình ôn thi học sinh giỏi Sinh lớp 8. Tài liệu được tổng hợp đầy đủ các đề bám sát với cấu trúc đề thi trong những năm gần đây. Ngoài ra, đây là tài liệu hữu ích dành cho thầy cô và các bạn tham khảo. Do đó, mời thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu bên dưới. Nội dung cần ôn tậpĐối với học sinh giỏi Sinh lớp 8, các bạn phải nắm vững hầu như toàn bộ chương trình Sinh học lớp 8. Đó bao gồm những nội dung sau:
Mỗi nội dung đều có những kiến thức quan trọng các bạn cần nắm vững. Sinh học lớp 8 đa số là những nội dung lý thuyết. Tuy nhiên vẫn có một số dạng bài tập tính toán các bạn cần nắm vững. Do đó, hãy tham khảo Đề thi học sinh giỏi Sinh 8 có đáp án bên dưới để nắm vững cấu trúc đề thi. Phương pháp học và ôn tập hiệu quả Sinh học lớp 8Sinh học lớp 8 là môn đòi hỏi các bạn cần ghi nhớ rất nhiều vì môn học chủ yếu là kiến thức lý thuyết. Tuy nhiên, chỉ học thuộc là chưa đủ. Các bạn cần nắm vững và so sánh các nội dung có sự giống và khác nhau. Hay còn gọi là phân biệt các kiến thức. Đây là dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi. Cùng với đó là rèn luyện nhiều đề thi trong tài liệu bên dưới. Chúc các bạn học tập tốt. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Thu Hoài
1. Các phần cơ thể: Cở thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
2. Các hệ cơ quan:
3.Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan - Các hệ cơ quan trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ TK và hệ nội tiết. 1. Cấu Tạo: 2. Chức năng của các bào quan trong tế bào
3. Thành phần hóa học: 4. Hoạt động sống của tế bào Câu 1: Hãy xác định thành phần của tế bào qua các số sau : Câu 2: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Trả lời: Trong tế bào có các thành phần thực hiện các chức năng khác nhau như:
Tất cả các hoạt động sống nói trên xảy ra trong tế bào làm cơ sở cho sự sống, sự lớm lên, và sinh sản của cơ thể. Đồng thời giúp cho cơ thể phản ứng chính xác với tác động của môi trường sống Vì vậy tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 3: Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ? Trả lời : Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bi: tim ngừng đập ( hệ tuần hoàn)ngừng thở ( hệ hô hấp), liệt chi( hệ vận động, hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)….. điều này chứng tỏ hệ thần kinh điều hóa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể . Câu 4: So sánh tế bào người, động vật và thực vật ? Trả lời Giống nhau: điều có cấu tạo cơ bàn gồm màng sinh chất, chất tế bào ( có các bào quan) và nhân Khác nhau:
1. Khái niện mô Mô: Là một tập hợp tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhiệm chức năng nhất định. * Mô gồm: Tế bào và phi bào (yếu tố không có cấu trúc tế bào) 2. Các loại Mô. a Mô biểu bì: * Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, không có phi bào, các tế bào xếp sát nhau thành lớp dày. Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến * Chức năng: - Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất. -Tiếp nhận kích thích từ môi trường b Mô liên kết * Cấu tạo: - Gồm tế bào và phi bào (nước, sợi đàn hồi, canxi, sụn…) - Có các loại như mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu… * Chức năng: - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. - Thực hiện chức năng dinh dưỡng, chức năng đệm. c Mô cơ. * Cấu tạo: - Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít, các tế bào xếp thành lớp hoặc thành bó - Gồm cơ tim, cơ trơn và cơ vân. * Chức năng: Co giãn tạo nên sự vận động của cơ quan và cơ thể d Mô thần kinh. * Cấu tạo: Gồm các tế bào thần kinh và thần kinh đệm. * Chức năng. - Tiếp nhận kích thích. - Xử lí thông tin. - Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường. Câu 1: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố ( chức năng) và khả năng co giản ?
So sanh mô biểu bì. Mô liên kết mô cơ và mô thần kinh Giống nhau cấu tạo gồm Tế bào và phi bào Khác nhau:
1. Cấu tạo của nơron: gồm - Thân: Chứa nhân, xung quanh có nhiều tua ngắn gọi là sợi ngắn. - Tua dài là sợi trục thường có bao miêlin bao phủ. - Nơi tiếp nối các nơron gọi là xinap 2. Chức năng của noron. - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại bằng hình thức sinh xung TK. - Dẫn truyền xung TK: Là khả năng lan truyền xung TK theo chiều nhất định 3. Các loại nơron. - Nơron hướng tâm ( cảm giác). - Nơron trung gian ( liên lạc). - Nơron li tâm ( vận động) Cung phản xạ. 1/. Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK. 2/. Cung phản xạ. * Cung phản xạ: Là con đường xung TK truyền đến cơ quan thụ cảm qua ntrung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. * Cung phản xạ có 5 thành phần: - Cơ quan thụ cảm. - Nơron hướng tâm. - Trung ương TK. - Nơron li tâm - Cơ quan phản ứng 3/. Vòng phản xạ. - Vòng phản xạ: là luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi về trung ương TK để điều chỉnh phản xạ. - Vòng phản xạ giúp cơ thể thích nghi kịp thời với sự thay đổi của môi trường. Câu 1: Hãy xác định thành phần của nơron qua hình bên ( vẽ hình) Câu 2: Hãy xác định thành phần của cung phản xạ qua các số ( vẽ hình ) Câu 3: (ví dụ)Phân tích đường đi của xung thần kinh ở phản xạ lạnh ð nổi da gà ? Trả lời : Nhiệt độ lạnh của môi trường kích thích cơ quan thụ cản ở da làm phát sinh xung thần kinh, xunh thần kinh này theo dây thần kinh hướng tâm truyền về trung ương thần kinh. Từ trung ương thần kinh phát sinh xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm truyền đến cơ quan phản ứng ( cơ chân lông) làm cho cơ này co giúp da săm lại nổi da gà giúp cơ thể chống được lạnh ----- -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)- Trên đây là toàn bộ nội dung Lí thuyết bồi dưỡng ôn thi HSG chương I môn Sinh học 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt ! Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: |