Mẫu hợp đồng mượn hàng hóa

Mẫu Hợp đồng mượn tài sản

Mẫu hợp đồng mượn hàng hóa

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức TínLuật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự... 

>> Tư vấn miễn phí với Luật sư Phan Đức Tín.


“Mượn” theo từ điển tiếng Việt có nghĩa là một người lấy dùng vật thuộc sở hữu của người khác trong một thời gian rồi trả lời, với sự đồng ý của người đó. Có thể nói, mượn tài sản là một hành động thường xảy ra giữa những người thân quen trong một cộng đồng nhỏ, như gia đình, làng xóm, công ty…

Người cho mượn là người không có mưu cầu về lợi ích kinh tế mà chỉ nhằm giúp đỡ người mượn để người mượn thực hiện một công việc nào đó. Tuy nhiên, trong thực tế, người mượn có thể làm hư hỏng hoặc chiếm đoạt tài sản đó lâu hơn thời hạn cho mượn, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người cho mượn, do vậy, pháp luật đã có những quy định về hợp đồng mượn tài sản. 

1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Trong hợp đồng này, bên cho mượn đã chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên mượn tài sản và bên mượn tài sản không phải trả bất kì khoản phí nào để có quyền sử dụng đó. 

2. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản

Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản như xe máy, nhà…

3. Hình thức của hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. 

4. Nội dung của hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản có thể gồm các nội dung sau:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Mục đích và thời hạn mượn;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.

5. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng mượn tài sản đúng quy định của pháp luật?

Cho mượn tài sản là một hành động có tính nhân văn trong cuộc sống hàng ngày. Hợp đồng mượn tài sản được xác lập là căn cứ để chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản tạm thời từ bên cho mượn sang bên mượn. Do vậy, hợp đồng mượn tài sản có thể được giao kết dưới các hình thức theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp hình thức hợp đồng là văn bản, các bên cần lưu ý hơn về thời hạn mượn cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên để tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 

Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí. 

        HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Cho Mượn:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Mượn:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng mượn tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1.  Tài sản mượn

Bên A đồng ý cho Bên B mượn tài sản với thông tin như sau:

1.1.          Tài sản cho mượn: […]

1.2.          Xuất xứ, chủng loại tài sản: […]

1.3.          Số lượng: […]

1.4.          Tình trạng, chất lượng của tài sản: […]

1.5.          Thông tin khác: […]

(Mô tả chi tiết về tài sản cho mượn và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản cho mượn).

Điều 2. Mục đích và Thời hạn mượn

2.1        Mục đích mượn: […]

2.2        Thời hạn cho mượn: […] tháng/năm kể từ ngày […]

2.3.      Thời gian bàn giao tài sản cho mượn: […]

Điều 3.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

3.1.          Quyền của Bên A

3.1.1.     Yêu cầu Bên B hoàn trả lại tài sản đúng tình trạng ban đầu, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, khi Bên B đã đạt được mục đích, hoặc Hơp đồng chấm dứt mà không được gia hạn, hoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, hoặc Bên A có nhu cầu đột xuất cần sử dụng tài sản cho mượn và đã thông báo cho Bên B trước ít nhất […] ngày;

3.1.2.     Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên B sử dụng tài sản cho mượn không đúng mục đích, công dụng, cách thức quy định tại Điều 2 Hợp đồng này; đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có);

3.1.3.     Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản cho mượn bị hư hỏng, giảm sút so với tình trạng ban đầu khi Hợp đồng hết hạn, trừ các hao mòn tự nhiên;

3.1.4.     Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

3.2.           Nghĩa vụ của Bên A

3.2.1.     Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản cho mượn quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, đảm bảo tài sản cho mượn không có tranh chấp, không bị kê biên, xử lý thi hành án. Trường hợp phát sinh tranh chấp tài sản trong thời hạn mượn tài sản, Bên A có trách nhiệm xử lý đảm bảo không ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên B, đồng thời bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên B (nếu có);

3.2.2.     Bàn giao tài sản cho mượn cho Bên B đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong vòng […] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng;

3.2.3.     Thông báo cho Bên B các khuyết tật của tài sản cho mượn (nếu có). Trong trường hợp việc không thông báo các khuyết tật của tài sản dẫn đến thiệt hại cho Bên B thì Bên A phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết;

3.2.4.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

4.1.     Quyền của Bên B

4.1.1.Yêu cầu Bên B giao tài sản theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;

4.1.2.     Bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ thông tin, cách sử dụng, các lưu ý cần thiết khi sử dụng và các khuyết tật của tài sản mượn (nếu có);

4.1.3.     Yêu cầu Bên A thanh toán các chi phí hợp lý về việc sửa chữa tài sản không do lỗi của Bên B gây ra hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn (nếu có);

4.2.     Nghĩa vụ của Bên B

4.2.1.     Sử dụng tài sản thuê mượn đúng mục đích và thời hạn quy định tại Hợp đồng này;

4.2.2.     Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn đúng như mô tả ban đầu quy định Điều 1 Hợp đồng, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây ra các sự cố dẫn đến tài sản bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng đó. Nếu không thể khắc phục thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A;

4.2.3.     Không được cho Bên thứ ba mượn lại nếu không được sự đồng ý của Bên A;

4.2.4.     Không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản mượn trong suốt quá trình mượn. Trong trường hợp cần thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

4.2.5.     Hoàn trả lại tài sản mượn đúng với tình trạng ban đầu, trừ các hao mòn tự nhiên, và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi Bên B đã đạt được mục đích mượn hoặc hết thời hạn mượn mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm dứt  Hợp đồng trước thời hạn;

4.2.6.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 6.   Bất khả kháng

6.1.          Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

6.2.          Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

6.2.1.     Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

6.2.2.     Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

6.2.3.     Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 7.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

7.1.        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

7.2.        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

7.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

7.2.2.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

7.2.3.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 8.     Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 9.     Điều khoản chung

9.1.        Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

9.2.        Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

9.3.        Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

9.4.        Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B