Mẫu hợp đồng to chức sự kiện trọn gói
1. Giới thiệu chung.Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là hợp đồng tổ chức sự kiện? Mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện có những nội dung gì? Để tìm hiểu hợp đồng tổ chức sự kiện là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo thêm nhé. Show Hợp đồng tổ chức sự kiện Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 513 về hợp đồng dịch vụ như sau: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Như vậy, tổ chức sự kiện là một dịch vụ mà bên cho thuê là bên cung cấp dịch vụ còn bên thuê sẽ cung cấp nội dung muốn thuê. 3. Nội dung mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện.Điều 402 Bộ Luật Dân sự quy định, các bên có thể thỏa thuận về nội dung hợp đồng dân sự như sau:
Lưu ý: Nội dung hợp đồng theo thỏa thuận của các bên tuy nhiên sự thỏa thuận phải đáp ứng các nội dung của pháp luật và không được vi phạm các điều cấm của pháp luật. 4. Mẫu hợp đồng tổ chức sự kiện.CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________ HỢP ĐỒNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Số……………………………………………..)
Hôm nay, ngày …… tháng…….năm ……, chúng tôi gồm: Bên A(Bên sử dụng DV): – Địa chỉ : – Điện thoại : Fax: – Mã số thuế: – Đại diện : Chức vụ: – Số tài khoản : Bên B (Bên cung cấp DV): – Địa chỉ : – Điện thoại : Fax: – Mã số thuế: – Đại diện : Chức vụ: – Số tài khoản : Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất thoả thuận ký kết hợp đồng tổ chức sự kiện với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý chọn Bên B nhận cung cấp dịch vụ theo các điều khoản sau: – Địa điểm tổ chức: – Thời gian tổ chức: – Thi công lắp đặt ngày: Các nội dung công việc thực hiện tại chương trình đã được Bên A đồng ý và phê duyệt tại bảng báo giá đính kèm ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Tổng giá trị hợp đồng : Giá đã bao gồm 10% VAT.
ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B – Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng chương trình sẽ được thực hiện theo đúng với tiến độ đã được hai bên thống nhất tại các điều khoản của hợp đồng. – Hợp đồng tổ chức dựa trên nội dung yêu cầu của bên A đưa ra, các vấn đề phát sinh ngoài hợp đồng Bên B sẽ phối hợp với bên A giải quyết. – Bên B có trách nhiệm bảo vệ tài sản của bên A trong phạm vi Dự án để đảm bảo chương trình luôn được hoạt động tốt nhất. – Triển khai tổ chức và kết nối với các bộ phận để sản xuất chương trình, giám sát chặt chẽ từ ý tưởng, kịch bản. Đảm bảo chính xác các nội dung và hình thức thể hiện theo yêu cầu của Bên A. – Bên B phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu phạt Hợp đồng trong các trường hợp, cụ thể sau: + Bên B không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng, dựa vào các khoản mục không hoàn thành Bên B sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng cho khoản mục đó. + Làm Chậm tiến độ của chương trình hoặc vi phạm các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng mà hai Bên thống nhất thì Bên B phải bồi thường cho Bên A 50% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ CAM KẾT
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 5. Những câu hỏi thường gặp.5.1. Sử dụng Hợp đồng sự kiện như thế nào?Hợp đồng thuê tổ chức sự kiện không quá khó để sử dụng và thường xuyên được thực hiện trong thực tế, nhưng để đảm bảo tính an toàn và hạn chế những rủi ro, các bên cần hiểu và đưa ra những điều khoản phù hợp với bối cảnh của mình, điển hình có thể là các phạm vi sau:
5.2. Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng là gì?Theo quy định của Điều 312 Luật Thương mại 2005 để được áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng, cần đáp ứng được những điều kiện nhất định. Cụ thể như sau:
Trường hợp này, các bên đã có thỏa thuận cụ thể các trường hợp một bên được hủy bỏ hợp đồng khi bên kia vi phạm. Chẳng hạn như: “Bên bán có quyền hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp bên mua không thanh toán” “bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng khi bên bán không giao hàng đúng thời hạn trong hợp đồng” Nếu xảy ra các trường hợp mà hai bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng thì bên bị vi phạm đương nhiên có quyền hủy bỏ hợp đồng.
Vi phạm cơ bản chính là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. Mục đích của hợp đồng chính là những quyền lợi, lợi ích mà các bên mong muốn có được từ việc giao kết hợp đồng. Chẳng hạn như đối với bên bán thì mục đích của việc giao kết hợp đồng thường là bán được hàng hóa và nhận thanh toán. Đối với bên mua thì thường mục đích giao kết hợp đồng thường là để mua được hàng hóa đúng chất lượng, số lượng, quy cách mẫu mã như thỏa thuận. 5.3. Hậu quả của hủy bỏ hợp đồng?
6. Kết luận.Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng tổ chức sự kiện và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hợp đồng tổ chức sự kiện. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hợp đồng tổ chức sự kiện vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
|