Ngày công là gì

Bạn đang muốn xin việc vào một công ty nước ngoài và sử dụng tiếng anh khi nói đến vấn đề về lương bạn đang tự hỏi không biết như thế nào vì khả năng tiếng anh của mình chưa tốt lắm. Gợi ý cho bạn về một số các từ tiếng anh đơn giản về lương. Tính lương tiếng anh là gì? Cùng các thuật ngữ có liên quan.Bạn đang xem: Ngày công tiếng anh là gì



Tính lương tiếng anh là gì?

1.1. Tính lương tiếng anh là gì?

Tính lương tiếng anh được hiểu là “Payroll”, hoặc “pay”. Tính lương là cách tính để trả lương cho nhân viên trong công ty. Tiền lương của nhân viên hàng tháng sẽ nhận được dựa vào nhiều yếu tố khác nhau như: lương cơ bản, thưởng doanh số, thưởng chuyên cần, phí bảo hiểm,… chính vì vậy mà cần có tình lương mà tiêngs anh là “payroll” để tính lương cho các nhân viên trong công ty. Các nhân nhân ở các vị trí khác nhau sẽ có những mức lương khác nhau cho họ, bởi vậy cần tính lương cho nhân viên. Cách tính lương và hình thức tính lương của các doanh nghiệp đều giống nhau, tuy nhiên sẽ có khác biệt về mức lương và thưởng của từng doanh nghiệp cũng như từng nhân viên với nhau.

Bạn đang xem: Ngày công tiếng anh là gì

Tiền lương trong tiếng anh là salary, wage,earnings,pax,pay,screw, Thường tiền lương tiếng anh được sử dụng và hay nhắc đến nhiều nhất đó là salary hoặc từ pay. Tiền lương là mức thù lao được trả cho nhân viên dựa trên thỏa thuận của 2 bên trước khi ký kết hợp đồng vào làm việc tại doanh nghiệp. Tiền lương thể hiện quan hệ cung cầu của người lao động và người sử dụng lao động khi người sử dụng lao động cần tuyển người lao động và họ bỏ sức lao động của mình để đối lấy tiền lương từ doanh nghiệp. Tiền lương là một khoản được trả cho người lao động theo thỏa thuận khi hai bên ký kết hợp đồng là theo tháng hoặc theo tuần, cũng có thể là trả lương theo ngày.

Bậc lương trong tiếng anh có nghĩa là “pay rate” là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được phù hợp với trình độ học vấn và kinh nghiệm trong công việc của nhân viên, còn phụ thuộc và mức độ phức tạp của khối lượng công việc và mức độ nguy hiểm của công việc đem lại. Bậc lương thể hiện cho tay nghề và thâm niên làm việc của nhân viên trong 1 doanh nghiệp.

Bảng lương tiếng anh là “salary table” hoặc “pay table”. Bảng lương là một bảng tính lương được thiết kế cho từng công việc khác nhau với vị trí làm việc khác nhau và một bảng lương của công ty có thể có nhiều ngạch lương khác nhau. Mỗi ngạch lương là thể hiện cho trình độ, vị trí làm việc khác nhau trong doanh nghiệp.

Lương cơ bản trong tiếng anh là cụm từ “basic pay” hoặc “basic rate”. Lương cơ bản là mức lương đảm bảo cho bạn trong khoảng thời gian làm việc như vậy bạn sẽ được trả mức lương đó, lường cơ bản là mức lương chưa tính đến tiền làm thêm ngoài giờ, không tính các khoản phụ cấp, không tính các khoản thưởng vào đó. Lương cơ bản của 1 doanh nghiệp sẽ là mức lương tối thiểu quy định cho vùng nhân với hệ số lương của họ.

Lương tối thiểu tiếng anh là gì? Lương tối thiểu tiếng anh có nghĩa là “minimum wage” hoặc cụm từ “minimum salary. Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp bắt buộc phải trả cho người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sẽ phải trả lương cao hơn hoặc từng mức lương tối thiểu được nhà nước quy định đó.

1.2. Hệ số lương tiếng anh là gì?

Hệ số lương trong tiếng anh có nghĩa là “coefficients salary thể hiện sự chênh lệch về mức tiền lương nhận được đối với mức lương theo ngạch và theo bậc lương cơ bản - “basic pay”. Hệ số lương là bao gồm tiền lương cơ bản, lương làm thêm giờ, lương tăng ca, các chế độ bảo hiểm xã hội trong đó.

Hệ số lương theo quy định nhà nước về mức lương tối thiểu cho vùng được tính như sau:

+ Vùng I: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 4.180.000 đồng/tháng

+ Vùng II: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 3.710.000 đồng/tháng

+ Vùng III: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 3.250.000 đồng/tháng

+ Vùng IV: Mức lương tối thiểu trả cho người lao động là 2.920.000 đồng/tháng

1.3. Ngày công tiếng anh là gì?

Ngày công trong tiếng anh được viết là “work day”. Ngày công là chỉ số công bạn phải làm trong một tháng theo quy định của pháp luật thông thường hiện nay số ngày công một tháng của các doanh nghiệp thường từ 24-26 ngày công 1 tháng mà người lao động phải đi làm.

Xem thêm: Trình Duyệt Brave Browser Là Gì ? Có Đặc Điểm Gì? Cách Tải Và Cài Đặt Thế Nào?

1.4. Chấm công tiếng anh là gì?

Chấm công tiếng anh sử dụng với cụm từ là “timekeeping”. Chấm công khi đi làm là thể hiện quyền lợi của bạn và mức lương bạn nhận được thực tế so với mức lương thỏa thuận. Khi đi làm tại công ty nếu bạn đi làm đủ ngày công bạn sẽ được hưởng lương đầy đủ. Tuy nhiên ở bất cứ doanh nghiệp nào cũng vậy không phải ai cũng đi đủ và đi đúng giờ nên cần có chấm công – timekeeping để chấm công công bằng cho mọi người. Công tác chấm công trong doanh nghiệp thường là coogn tác của bộ phần nhân sự và kế toán để đảm bảo quyền lợi của nhân viên nhận được là xứng đáng và đủ.

1.5. Nghỉ bù tiếng anh là gì?

Nghỉ bù một cụm từ không còn là xa lạ với bất kỳ ai, không chỉ đi làm mới có nghỉ bù mà kể các các hoạt động khác cũng có nghỉ bù. Nghỉ bù trong tiếng anh có nghĩa là “compensatory leave”. Với việc nghỉ bù này sẽ có rất nhiều người có câu hỏi là nghỉ bù thì có được hưởng lương hay không? Câu trả lời là theo quy định của pháp luật thì người lao động được phép nghỉ bù 2 ngày trong 1 tháng, nếu nghỉ trong số ngày cho phép đó thì vẫn được tính lương bình thường. Khi quá số ngày cho phép trên tang bạn sẽ phải nghỉ phép không lương và nghỉ bù thường được thực hiện với công việc phải tăng ca nhiều đặc biệt là làm đêm.

1.6. Gạch lương tiếng anh là gì?

Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Bạn sẽ được nâng ngạch lương khi đủ điều kiện để doanh nghiệp nâng lương cho bạn. Ngạch lương thường có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.

1.7. Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng

Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thường gồm một số từ hay sử dụng như:

+ Phụ cấp – “fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí,…

+ Tiền thưởng – “bonus” là một khoản thưởng thêm năng ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.

+ Lương hưu – “pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.

+ “Overtime pay” – tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.

+ “Severance [pay]” – Trợ cấp thôi việc là khoản tiền được trợ cấp khi bạn bị thôi việc và có một khoản để có thể tìm việc mới cũng như trang trải cuộc sống khi chưa tìm được việc.

Xem thêm: Cách Phát Âm Chữ O Trong Tiếng Anh Là Gì Trong Tiếng Anh, O Trong Tiếng Anh Là Gì

Trên đây là một số các có liên quan đến tính lương và lương của nhân viên trong một công ty.

Trên thực tế, có nhiều doanh nghiệp vẫn đang thắc mắc về cách tính lương của công ty mình đã đúng hay chưa, cách mình chọn ngày công chuẩn trong tháng như vậy đã đúng hay châ? Về phần người lao động sẽ tồn tại những suy nghĩ tiêu cực như: tại sao doanh nghiệp lại tính công như vậy, hoặc căn cứ nào để doanh nghiệp tính lương như vậy???

Hãy cùng Công ty Tim Sen – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế tại TP.HCM xem chi tiết nội dung này..

Đầu tiên, TIM SEN nói về quy định của pháp luật về công chuẩn tại Khoản 2 Điều 105 Bộ luật lao động 2019 như sau: “Người sử dụng lao động có quyền quy định thời gian làm việc theo ngày, theo tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời gian làm việc bình thường không quá 10 giờ một ngày và không qua 48 giờ trong một tuần. Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện ttuần làm việc 40 giờ đối với người lao động”.

Theo đó, Về số giờ làm việc hoặc ngày làm việc trong tháng là do người sử dụng lao động chủ động thực hiện  miễn sao đáp ứng được hai yêu cầu của pháp luật là báo trước và không quá thời gian theo quy định của chính phủ.

Thứ hai về mặt thực tế, Công chuẩn có thể được hiểu là số công làm chuẩn để tính lương cho người lao động, đồng nghĩa với việc nếu người lao động đáp dứng đủ sổ công chuẩn sẽ nhận được đầu đủ mức lương đã thỏa thuận.

Từ đó, cho thấy công chuẩn không đòng nhất giữa các doanh nghiệp vì có doanh nghiệp sẽ để chế độ công là 22 ngày [trừ đi thứ 7 và chủ nhật] hoặc 26 ngày [trừ đi ngày chủ nhật], dù để chế độ ngày công nào thì cũng có hai cách thức tính lương theo ngày công thực tế như sau:

1. Công chuẩn theo ngày làm việc thực tế

Đây là cách tính lương phổ biến nhất hiện nay được đa sốp doanh nghiệp áp dụng cụ thể cách xác định ngày công chuẩn như sau:

Ngày công chuẩn = Số ngày của tháng Ngày nghỉ hằng tuần Ngày đơn vị cho nghỉ

Ưu điẻm của cách tính này là bám sát và trả đú, đúng theo thỏa thuận từng tháng ngưng ngược lại Doanh nghiệp phải thực hiện các phép tính để xác định số ngày nghỉ hằng tuần hoặc ngày đơn vị cho nghỉ để ra được công chuẩn trong tháng đó.

2. Công chuẩn cố định

Đây cũng là một cách doanh nghiệp hay áp dụng vì nó đơn giản, dễ tính. Cụ thể:

Doanh nghiệp sẽ cố định công chuẩn trong tháng ví dụ như là 26 công, 22 công, … Sau đó hằng tháng cứ căn cứ vào số ngày công thực tế là việc của người lao động để tính lương.

Ví dụ, công chuẩn là 26 ngày. Nhưng tháng 02 mỗi nhân viên làm đủ công là 24 công. Thì Tháng 2 khi tính lương người lao động sẽ bị trừ đi 2 ngày công.

Trên đây là nội dung bài viết  được Công ty Tim Sen – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế tại TP.HCM gửi tới bạn đọc.

Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan thành lập công ty trọn gói, dịch vụ kế toán thuế tại TP.HCM, dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng, dịch vụ báo cáo thuế cuối năm tại TPHCM và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 [24/7] để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ :

CÔNG TY TNHH TIM SEN

🗺️ Địa chỉ : Tòa nhà Hoàng Anh Safomec, Số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam.

☎️ Điện thoại: [028] 71 069 069 – Hotline : 0903 016 246

📧 Email :

Video liên quan

Chủ Đề