Silicat trong công nghiệp
I. SILIC (Si) - Kí hiệu hóa học:Si; Nguyên tử khối :28 1. Trạng thái thiên nhiên - Silic là nguyên tố phổ biến thứhaitrongthiên nhiên, chỉ sauoxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạngđơn chấtmà chỉ tồn tại ở dạnghợp chất. Các hợp chất tồn tại nhiều làcát trắng, đất sét (cao lanh). 2. Tính chất - Silic là chấtrắn, màuxám,khónóng chảy, dẫn điệnkém. Tinh thể silic tinh khiết làchất bán dẫn. - Silic làphi kimhoạt động hóa họcyếu hơn cacbon, clo. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng vớioxitạo thànhsilic đioxit - Phương trình hóa học: Si + O2t0t0SiO2 - Silic được dùng làmvật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời. II. SILIC ĐIOXIT (SiO2) - SiO2làoxit axit. Ở nhiệt độ cao, tác dụng vớikiềm và oxit bazơ tantạo thànhmuối silicat. Silic đioxitkhôngphản ứng vớinước - Thí dụ: SiO2+ 2NaOHt0t0 H2O + Na2SiO3(natri silicat) SiO2+ CaOt0t0CaSiO3(canxi silicat) III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT 1. Sản xuất đồ gốm, sứ a) Nguyên liệu chính:Đất sét, thạch anh, fenpat b) Các công đoạn chính - Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẻo tạo hình và sấy khô - Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao c) Cơ sở sản xuất: Ở nước ta có nhiều cơ sở sản xuất gốm, sứ như:Bát Tràng Hà Nội, Minh long, Phủ Lãng 2. Sản xuất xi măng a) Nguyên liệu chính:Đất sét, đá vôi b) Các công đoạn chính - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn - Nung hỗn hợp trên lò quay (lò đứng) ở 1400-15000C được clanhke rắn - Nghiền clanhke nguội với phụ gia được xi măng c) Cơ sở sản xuất: nhà máy xi măngHà Tiên, Hải Phòng, Bỉm Sơn 3. Sản xuất thủy tinh a) Nguyên liệu:Cát thạch anh, sôđa, đá vôi b) Các công đoạn chính - Trộn nguyên liệu với nhau theo tỉ lệ thích hợp - Nung hỗn hợp trong lò được thủy tinh nhão - Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo - Ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật - Các phương trình hóa học: CaCO3t0t0CaO + CO2 SiO2+ CaOt0t0CaSiO3 SiO2+ Na2CO3t0t0 Na2SiO3+ CO2 c) Cơ sở sản xuất: Nhà máyRạng Đông, Công ty Điện Quang |