Tính nồng độ mol của 4 lít dung dịch có hòa tan 0 75 mol NaCl

Nồng độ mol/l

Để giải bài tập hoá học có liên quan đến nồng độ mol và phần trăm của dung dịch, các bạn học sinh cần lưu ý đến các khái niệm cùng công thức tính nồng độ mol (nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau khi tham gia phản ứng). Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ các bạn học sinh về nội dung quan trọng này.

1. Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol hay còn được gọi là nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó ta có thể biết được số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. Nồng độ mol cho biết mối quan hệ giữa chất tan và thể tích của dung dịch. Để tính được nồng độ mol, bạn cần quan tâm đến thể tích, khối lượng để tìm ra được kết quả chính xác.

Liên quan: nồng độ mol/l

2. Công thức tính nồng độ mol trên lít dung dịch

Công thức cơ bản tính nồng độ mol = số mol chất tan/số lít dung dịch

Ký hiệu: Cm=n/V

Trong đó: n là số mol của chất tan (đơn vị: mol). V là thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

Ví dụ: tìm nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol NaCl trong 4,2 lít dung dịch.

Phân tích đề bài sẽ thấy cần có số mol và số thể tích dung dịch theo đơn vị lít được cho. Từ đó ta lấy số mol đã có chia cho số lít dung dịch hay nồng độ mol của dung dịch đó.

0,75 / 4,2 = 0,17857142 mol NaCl.

Tính nồng độ mol của 4 lít dung dịch có hòa tan 0 75 mol NaCl

3. Cách tính nồng độ mol dựa vào khối lượng và thể tích

Ví dụ ta có đề bài như sau: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.

Qua phân tích ta thấy, khối lượng KMnO4 đã được cho trước, cùng với 5,2 lít nước. Để tính được phân tử khối của chất tan, từ khối lượng hoặc số gam được cho từ ban đầu bắt buộc ta cần các định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối được tính bằng cách cộng các nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong đó để tạo ra dung dịch. Nếu bạn không nhớ được nguyên tử khối của từng nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (được ghi rất rõ).

Theo đó, nguyên tử khối của K là 39,1g, Mn là 54,9g; O là 16g. Tổng nguyên tử khối của KMnO4 là 158,0g

Từ gam đổi sang mối sẽ có liên hệ bằng công thức 1/phân tử khối của chất tan = 3,4 *(1mol/158) = 0,0215 mol

Bạn có thể chia số mol cho số lít bằng cách lấy số mol đã tính được chia nó cho thể tích dung dịch (đơn vị tính là lít).

Ví dụ: 0,0215/ 5,2 = 0,004134615

4. Tính Nồng độ Mol từ Số mol và Mililít dung dịch

Bạn cần nắm công thức tính nồng độ mol trên lít, sau đó chuyển đổi sang mililít dung dịch.

Ví dụ: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililít nước.

Qua phân tích ta sẽ thấy nồng độ mol chất tan và thể tích dung dịch được tính theo đơn vị lít. Do đó, ta cần chuyển sang thể tích tương đương là lít trước khi tính.

Số mol = 1,2 mol CaCl2 Thể tích = 2905 ml

2905 ml * (1 L / 1000 ml) = 2,905 L.

5. Những điều cần lưu ý với cách tính nồng độ mol

Khi giải bài tập hoá học có liên quan đến số mol, bạn có thể thực hiện các công thức như:

+ Tính nồng độ mol và thể tích (như đã chia sẻ ở trên)

+ Tính nồng độ mol từ khối lượng và thể tính. Luôn nhớ phải tính được số mol của chất tan trước. Sau đó, tính nồng độ mol theo công thức thông thường được áp dụng

Luôn luôn nhớ rằng, để tính được nồng độ mol của dung dịch, phải tính được số mol chất tan và xác định thể tích của dung dịch tham gia phản ứng. Sau khi biết được 2 thông số này thì bài toán coi như được giải đáp một cách vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.

6. Bài tập ôn luyện liên quan đến cách tính nồng độ mol

Ví dụ 1: Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch

Giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có:

Cm=0,51.5= 0,33 (mol)

Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải: Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

Cm=0,5/5= 0,1 (mol)

Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139

Ví dụ 4: Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5 mol/lít

Giải:

Ta có V = 600 ml = 0,6 lít

Áp dụng công thức Cm=n/V => nCuSO4 =V.Cm=0,6.1,5=0,9 (mol)

Khối lượng CuSO4: mCuSO4 = 0,9. 160=144 (gam)

Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn đọc và các em học sinh chi tiết về nồng độ mol là gì, công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Hy vọng rằng, từ đây các bạn sẽ hiểu rõ hơn và nắm, vững các kiến thức cơ bản để áp dụng vào giải bài tập nhanh chóng nhất. Những bài toán có liên quan đến nồng độ mol và cách giải của chúng thường không quá phức tạp, chỉ cần ghi nhớ các công thức đơn giản, chuẩn bị cho mình hành trang vững chắc là có thể học tập tốt bộ môn này. Chúc các bạn học tập đạt kết quả cao.

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: https://banmaynuocnong.com

(1)

Cách tính nồng độ mol



Nồng độ Mol là gì? Cách tính nồng độ Mol như thế nào? Đây đều là các kiến thức rấtquan trọng trong bộ mơn hóa học. Trong bài viết này upload.123doc.net sẽ chia sẻ chocác bạn một số kiến thức quan trọng về nồng độ Mol và cơng thức tính nồng độ Mol,mời các em cùng tham khảo.


Nồng độ Mol là gì


Nồng độ Mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dungdịch.


Cơng thức tính nồng độ Mol


CM =n/V (mol/lít)


Trong đó:


n: là số mol chất tan 9mol)V: là thể tích dung dịch (lít)


Cách tính Nồng độ Mol từ Số mol và Thể tích


Nồng độ mol cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dungdịch. Để tính nồng độ mol, bạn có thể bắt đầu với số mol và thể tích, khối lượng vàthể tích, hoặc số mol và mililít (ml). Sau đó, với các biến trên, hãy áp dụng cơng thứctính nồng độ mol cơ bản để có được kết quả chính xác.


Cần nắm được cơng thức cơ bản để tính nồng độ mol. Nồng độ mol bằng số mol củamột chất tan chia cho thể tích của dung dịch tính bằng lít. Từ đó, ta có công thức sau: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch


Ví dụ: Tìm nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,75 mol NaCl trong 4,2 lít dungdịch?


Phân tích đề bài. Để tính nồng độ mol, bạn cần có số mol và thể tích dung dịch theođơn vị lít. Bạn khơng cần tính hai giá trị này vì đề bài đã cho trước.


Ví dụ:


Số mol = 0,75 mol NaClThể tích = 4,2 L


Chia số mol cho thể tích. Kết quả phép chia số mol cho thể tích chính là số mol trênmột lít dung dịch, hay nồng độ mol của dung dịch đó.

(2)

Ghi kết quả. Hãy làm tròn tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy, tùy thuộc vào yêu cầu củagiáo viên hoặc đề bài. Khi bạn ghi lại kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” bằng “M”và kèm theo đó là kí hiệu hóa học của chất tan.


Ví dụ: 0,179 M NaCl


Cách tính Nồng độ Mol từ Khối lượng và Thể tích


Cần nắm cơng thức cơ bản để tính nồng độ mol. Nồng độ mol thể hiện liên quan hệgiữa số mol của một chất tan và thể tích dung dịch. Cơng thức tính nồng độ mol nhưsau: nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch


Ví dụ đề bài: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.Phân tích đề bài: Để tìm nồng độ mol, bạn cần có số mol và thể tích dung dịch theolít. Nếu các giá trị này khơng được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượngcủa dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.


Ví dụ:


Khối lượng = 3,4 g KMnO4Thể tích = 5,2 L


Tính phân tử khối của chất tan. Để tính số mol chất tan từ khối lượng hoặc số gamchất tan đó, trước hết bạn cần xác định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối củachất tan có thể được xác định bằng cách cộng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố cótrong dung dịch. Để tìm nguyên tử khối của mỗi nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuầnhồn các ngun tố hóa học.


Ví dụ:


Ngun tử khối của K = 39,1 gNguyên tử khối của Mn = 54,9 gNguyên tử khối của O = 16,0 g


Tổng nguyên tử khối = K + Mn + O + O + O + O = 39,1 + 54,9 + 16 + 16 + 16 + 16 =158,0 g


Đổi gam sang số mol. Sau khi đã có phân tử khối, bạn cần nhân số gam chất tan trongdung dịch với hệ số chuyển đổi tương đương của 1 mol trên phân tử khối của chất tan.Kết quả phép nhân này là số mol của chất tan.


Ví dụ: số gam chất tan * (1 / phân tử khối của chất tan) = 3,4 g * (1 mol / 158 g) =0,0215 mol


Chia số mol cho số lít. Bạn đã tính được số mol, bây giờ hãy chia số mol đó cho thể
tích dung dịch theo đơn vị lít, bạn sẽ có nồng đơ mol của dung dịch đó.

(3)

Ghi lại kết quả. Bạn cần làm tròn kết quả theo yêu cầu của giáo viên, thường là haiđến ba số sau dấu phẩy. Ngoài ra, khi viết kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M”và kèm theo đó kí hiệu hóa học của chất tan.


Ví dụ: 0,004 M KMnO4


Cách tính Nồng độ Mol từ Số mol và Mililít dung dịch


Cần nắm cơng thức tính nồng độ mol. Để tính nồng độ mol. Bạn cần tính số mol củachất tan trong một lít dung dịch chứ khơng phải mililít dung dịch. Cơng thức chung đểtính nồng độ mol là: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch


Ví dụ: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililítnước.


Phân tích đề bài. Để tính nồng độ mol, bạn cần có số mol chất tan và thể tích dungdịch tính theo lít. Nếu thể tích dung dịch nêu trong đề bài được tính theo mililít, bạncần chuyển sang thể tích tương đương theo lít trước khi tính tốn.


Ví dụ:


Số mol = 1,2 mol CaCl2Thể tích = 2905 ml


Đổi mililít sang lít.[2] Để đổi dung dịch từ đơn vị là mililít sang lít, bạn chia số mililítcho 1000, vì mỗi lít tương đương với 1000 mililít. Bạn cũng có thể chuyển đổi từmililít sang lít bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 3 chữ số.



Ví dụ : 2905 ml * (1 L / 1000 ml) = 2,905 L


Chia số mol cho số lít. Sau khi có số lít, bạn có thể tính được nồng độ mol bằng cáchlấy số mol chia cho số lít dung dịch.


Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 1,2 mol CaCl2 / 2,905 L=0,413080895


Ghi kết quả. Hãy nhớ làm tròn kết quả tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy, hoặc theo yêucầu của giáo viên. Khi ghi kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và sau đó là kíhiệu hóa học của chất tan.