Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 77 tiết 3

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77 Bài 60 Tiết 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77 Bài 60 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 76 Bài 1:

 Đặt tính rồi tính.

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng: em cộng lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 2:

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] 9 × 5 + 235 = ……

b] 97 – 27 + 630 =…………

c] 30 + 70 + 831 = ………

Trả lời:

Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện nhân trước rồi sau đó thực hiện cộng sau

Với phép tính có chứa cộng, trừ, em thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Kết quả tính được như sau:

a] 9 × 5 + 235 = 45 + 235 = 280

b] 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

c] 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 202 km

B. 430 km

C. 450 km

Trả lời:

Đề bài cho biết máy bay N bay nhiều hơn máy bay V quãng đường là 124 km, do đó muốn tính quãng đường mà máy bay N đã bay, ta thực hiện phép tính cộng. Ta lấy 326 + 124 = 450 [km].

Đáp án C.

A. 202 km

B. 430 km

C. 450 km

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 4:

 Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l  nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

Trả lời:

Để biết được cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước, ta lấy số lít nước chứa ở bể A cộng với số lít nước chứa ở bể B.

Bài giải

Cả hai bể chứ số lít nước là:

90 + 165 = 255 [l]

Đáp số: 255 lít nước.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 77 Bài 5:

 Số?

Một rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

Ví dụ: Ban đầu, rô-bốt đứng ở ô 90. Đi theo lệnh “  

" rô-bốt quay về chính ô 90 [như hình vẽ].

a] Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh 

thì sẽ đi đến ô ghi số……

b] Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng ………

Trả lời:

a]

Từ ô 130, rô-bốt đi theo hướng 

sẽ đến ô 60, tiếp theo rô-bốt đi theo hướng 
sẽ đến ô 110, tiếp tục đi theo hướng  
sẽ đến ô 90.

b]

Rô-bốt đi từ ô 130 và đi qua các ô số là 60, 110, 90. Số bé nhất là 60, số lớn nhất là 130.

Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a là 60 + 130 = 190.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 Tiết 1 trang 74, 75

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 60 Tiết 2 trang 75, 76

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 77, 78, 79, 80 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối hình ảnh phù hợp với số.

Trả lời:

Hình A có 1 trăm và 4 chục. Vậy em nối hình A với số 140.

Hình B có 1 trăm và 4 đơn vị. Vậy em nối hình B với số 104.

Hình C có 4 trăm và 1 chục. Vậy em nối hình C với số 410.

Bài 2. Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

a] 140 = ……………………………………………………………………………

b] 104 = ……………………………………………………………………………

c] 410 = ……………………………………………………………………………

d] 41 = ……………………………………………………………………………..

Trả lời:

a] 140 = 100 + 40 + 0 

b] 104 = 100 + 0 + 4

c] 410 = 400 + 10 + 0 

d] 41 = 40 + 1

Bài 3. Trang 77 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số từ 796 đến 805.

Trả lời:

Các số từ 796 đến 805 là:

796, 797, 798, 799, 800, 801, 802, 803, 804, 805.

Bài 4. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết cách đọc số.

Viết số

Đọc số

815

601

94

721

Trả lời:

Viết số

Đọc số

815

tám trăm mười lăm

601

sáu trăm linh một

94

chín mươi tư

721

bảy trăm hai mươi mốt

Bài 5. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Các số trên tia số cách nhau một đơn vị, em điền như sau:

Bài 6. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trả lời:

Em so sánh từ số trăm, số chục đến số đơn vị, đối với các tổng, em tính tổng trước rồi so sánh. Em làm được như sau:

Bài 7. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tô màu:

* Con vật có số lớn nhất: màu đỏ.

* Con vật có số bé nhất: màu xanh.

* Hai con còn lại: con nào có số lớn hơn: màu vàng,

                              con cuối cùng: màu hồng.

Trả lời:

Vì số lớn nhất là 630 nên em tô màu đỏ vào con cá mang số 630.

Vì số bé nhất là 526 nên em tô màu xanh vào con cá mang số 526.

Hai con cá còn lại mang số 529 và 625. Vì 625 > 529 nên em tô màu vàng vào con cá mang số 625 và tô màu hồng vào con cá mang số 529

Vậy em tô được như sau:

Bài 8. Trang 79 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Mỗi bể có 5 con cá.

Hỏi 7 bể có bao nhiêu con cá?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Mỗi bể có 5 con cá và có 7 bể, tức là 5 con cá được lấy 7 lần, vậy để tính được số con cá ở 7 bể cá, em thực hiện phép tính nhân 5 x 7 = 35, em trình bày như sau:

Bài giải

7 bể có số con cá là:

5 x 7 = 35 [con cá]

                Đáp số: 35 con cá.

Bài 9. Trang 79 + 80 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Biểu đồ sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn vật nuôi các bạn yêu thích nhất.

Vật nuôi yêu thích nhất của chúng em

a] Đếm.

Có … học sinh thích mèo.

Có … học sinh thích chó.

Có … học sinh thích thỏ.

Có … học sinh thích cá.

b] Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là bao nhiêu?

c] Vật nuôi nào có số học sinh thích nhiều nhất?

Trả lời:

a] Em quan sát biểu đồ tranh và đếm được như sau:

9 học sinh thích mèo.

12 học sinh thích chó.

học sinh thích thỏ.

 8 học sinh thích cá.

b] Số học sinh thích mèo nhiều hơn số học sinh thích cá là: 9 – 8 = 1 học sinh.

c] Vật nuôi có số học sinh thích nhiều nhất là chó vì 12 là số lớn nhất.

Bài 10. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số? 

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính từ trái qua phải, em điền được như sau:

Bài 11. Trang 78 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết về hình dạng đồ vật.

Mẫu: Lon nước ngọt có dạng khối trụ.

Trả lời:

Quả bóng có dạng khối cầu.

Quyển sách có dạng khối hộp chữ nhật.

Xúc xắc có dạng khối lập phương.

Bánh sinh nhật có dạng khối trụ.

Video liên quan

Chủ Đề