6dm2 3cm2 bang bao nhieu cm2
Đáp án: Giải thích các bước giải: 5) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a, 37dm2 = 3700 m2 9dm2 = 900 m2 5cm2 = 500 dm2 45mm2 = 4500 cm2 6dm2 3cm2 = 6,3 dm2 56cm2 72mm2 = 56,72 cm2 6) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a, 6871m2 = 0,6871 ha 7000m2 = 0,7 ha b, 2ha = 0,02 km2 30 ha = 0,3 km2
- GV nhận xét 210 cm2 = 2 dm210 cm2 6dm2 3cm2 = 603 cm2 1954 cm2 > 19 dm2 54cm2 4. Củng cố: - Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị diện tích cm2 và dm2. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. I. Mục tiêu: Luyện từ và câu Tính từ - HS hiểu tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động. - Nhận biết đợc tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc, BT1, mục II), đặt câu có dùng tính từ. - HSKT: Hiểu tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT I- 2. Một số tờ viết nội dung BT III- 1. HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - dựng 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: 1. Phần nhận xét: Bài tập 1, 2 ( 110 ) - Đọc nội dung - Đọc thầm truyện : Cậu học sinh ở ác- boa - Trao đổi : Các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của ngời, vật Gv phát phiếu. - Trình bày - Gv, lớp nhận xét. 2 hs nối tiếp nhau đọc Cả lớp - Trao đổi theo cặp, viết vào vở và phiếu 2,3 hs Một số HS làm phiếu có lời giải đúng dán lên bảng: a- Tính từ, t chất của cậu bé Lu - i: - Chăm chỉ, giỏi b- Màu sắc của sự vật : Những chiếc - Trắng phau cầu Mái tóc của thầy Rơ - nê - Xám c- Hình dáng, kích thớc và các đặc - Thị trấn- nhỏ, vờn nho- con con; điểm khác của sự vật: những ngôi nhà - nhỏ bé, cổ kính; 261 dòng sông- hiền hoà; da của thầy Rơnê: nhăn nheo. * Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm tính chất nh trên đợc gọi là tính từ. Bài tập 3 : Đọc yêu cầu 1, 2 hs đọc Gv viết cụm từ lên bảng : đi lại vẫn 1 HS lên bảng gạch : - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho nhanh nhẹn từ đi lại 2. Phần ghi nhớ : 2, 3 hs đọc 1, 2 hs nêu VD giải thích nội dung ghi nhớ 3. Phần luyện tập: Bài tập 1 ( 111 ) Đọc nội dung bài 2 hs đọc. tập Gv dán bảngbài tập Lớp làm vào vở, 3- 4 hs lên bảng gạch chân các tính từ. a- gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b- quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh. - Gv cùng lớp nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 2 ( 112): Viết 1 câu có dùng tính - Hs chọn gợi ý a hoặc b đặt câu. từ VD: Mẹ em rất dịu dàng. - Hs viết vào vở câu văn mình đặt. - GV cùng lớp nhận xét. - 2 HS viết bảng lp, lớp nhận xét 4. Củng cố: - GV tổng kết ND bài. - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. I. Mục tiêu: Kể chuyện bàn chân kì diệu - Nghe và quan sát tranh kể lại đợc từng đoạn, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện bàn chân kì diệu. - Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gơng Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vơn lên trong học tập và rèn luyện. - HSKT: Nghe và quan sát tranh kể lại đợc 1 đoạn Bàn chân kì diệu. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ ( TBDH ) - HS: SGK 262 III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - dựng. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: 1. GV kể chuyện ( 2 lần ) - Giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng ( thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ớt, quay quắt,co quắp...) - HS nghe Gv kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ GV kể lần 2, kết hợp tranh - HS nhìn tranh, đọc lời chú giải dới tranh 2. Hớng dẫn hs kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa. - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu a- Kể chuyện theo cặp + 3 hs ( mỗi HS 2 tranh ), kể toàn truyện, trao đổi điều các em học đợc từ anh Nguyễn Ngọc Ký . b- Thi kể - Thi nhóm - Cá nhân kể toàn bộ câu chuyện - Kể, cùng nhau trao đổi điều các em - Lớp nhận xét, trao đổi học đợc từ anh Nguyễn Ngọc Ký. - Ca ngợi tấm gơng Nguyễn Ngọc - Nêu nôi dung ý nghĩa câu chuyện? Ký giàu nghị lực, có ý chí vơn lên trong học tập và rèn luyện GV và HS bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn,ngời nhận xét đúng nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - VN kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. Chuẩn bị bài giờ sau. I. Mục tiêu: Khoa học Mây đợc hình thành nh thế nào? Ma từ đâu ra ? - Biết mây, ma là sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên. - HSKT: Biết đợc hiện tợng ma II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình trang 46, 47 SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 263 2. Kiểm tra: - Nớc có thể tồn tại ở mấy thể ? Nêu đặc điểm từng thể của nớc ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: Hoạt động 1 : Sự chuyển thể của nớc trong tự nhiên . * Mục tiêu : - Trình bày mây đợc hình thành nh thế nào. - Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra. * Cách tiến hành : - Đọc thầm SGK kết hợp quan sát hình - Cả lớp - Cùng bạn bên cạnh trao đổi. - Kể cuộc phiêu lu của giọt nớc; - Cá nhân tự trả lời câu hỏi: Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma từ đâu ra? - GV, HS nhận xét kết luận * Kết luận : Mục bạn cần biết sgk / 47 . - Đó chính là vòng tuần hoàn của nớc trong thiên nhiên - HS phát biểu. Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai " Tôi là giọt nớc" * Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hình thành mây, ma. * Cách tiến hành : - Chia nhóm 6 : - HS trong nhóm hội ý phân vai: giọt nớc; hơi nớc ; mây trắng; mây đen; giọt ma; dẫn truyện . - Trao đổi : Trong nhóm trao đổi về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên . - GV hớng dẫn từng vai: - Trình diễn : - Lần lợt các nhóm - Nhóm khác nhận xét, góp ý về trạng thái của nớc ở từng giai đoạn. * GV nhận xét đánh giá nhóm trình bày sáng tạo, đúng nội dung. 4. Củng cố : - 2 HS đọc ghi nhớ. - Nêu ghi nhớ của bài ? - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen, bút màu. I. Mục tiêu: Đạo đức Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì I - Ôn tập, củng cố lại kiến thức của 5 bài đạo đức đã học. - Có kỹ năng xử lý các tình huống, các bài tập . - Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày. - HSKT: Biết xử lí vài tình huống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. 264 II. Đồ dùng dạy - học: - Gv: phiếu học tập, nội dung các bài tập . - HS : Bìa xanh, đỏ, trắng, III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể về 1 tấm gơng biết tiết kiệm thời giờ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: Bài tập 1: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao ? a- Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra môn tiếng việt ? b- Em biết Bích chép bài của bạn trong giờ kiểm tra, nên đợc điểm cao và đợc cô giáo khen. c- Bạn giận em vì đã không cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thảo luận cả 3 tình huống - Trao đổi - Đại diện từng nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác trao đổi, nhận xét bổ sung. GV chốt lại và tuyên dơng những ý kiến hay. -Nêu mục ghi nhớ trong bài 1? 2, 3 HS nêu. Bài tập 2: Tán thành hay không tán thành các ý kiến dới đây: a- Nhà giàu thì không cần chăm chỉ học tập. b- Vợt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ. c- Khi gặp khó khăn trong học tập phải biết cố gắng vợt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của ngời học sinh. GV nêu từng ý. - HS thể hiện ý kiến của mình bằng bìa. - Lớp trao đổi và đa ra ý kiến thống nhất. GV chốt ý. Nêu ghi nhớ bài 2? 2,3 HS nêu Bài tập 3: Điền các từ ngữ: phù hợp , lắng nghe, ý kiến, có lợi, bày tỏ vào chỗ trống trong các câu sau sao cho phù hợp. Trẻ em có quyền có ( ý kiến) riêng và có quyền ( bày tỏ ) ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. Ngời lớn cần ( lắng nghe ) ý kiến của trẻ em.Mong muốn của trẻ em phải ( có lợi ) cho sự phát triển lành mạnh của các em và (phù hợp ) với hoàn cảnh của gia đình, quê hơng, đất nớc. - GV viết đề lên bảng, phát phiếu cho Hs làm bài vào phiếu hs Trình bày 2 hs lên bảng điền, 1 số em nêu miệng 265 - Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung GV nhận, chốt bài đúng.( từ điền trong ngoặc ) - Nêu ghi nhớ bài 3 ? 2, 3 HS nêu Bài tập 4: Viết câu em cho là đúng. Tiết kiệm tiền của là: a- Ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mặc. b- Sử dụng tiền của một cách hợp lý. c- Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình. GV dán đề lên bảng HS viết câu trả lời đúng vào bảng con Trình bày : 1 HS lên bảng, cả lớp giơ bảng GV nhận xét chung - Nêu ghi nhớ của bài 4 ? 2, 3 HS nêu - Em lập thời gian biểu của mình và trao đổi với các bạn trong nhóm? HS trao đổi theo nhóm 2 - Trình bày cả lớp và nêu ghi nhớ bài - Nhiều HS nêu 5? - GV nhận xét, chốt bài. 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại các chuẩn mực đạo đức đã học? 5. Dặn dò: - Thực hiện những điều đã học trong cuộc sống hàng ngày. I. Mục tiêu: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 Toán Mét vuông - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đợc: mét vuông, m 2 . - Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngợc lại. Bớc đầu biết chuyến đổi từ m 2 ra cm2; dm2. - HSKT: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết đợc: mét vuông, m 2 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 HS: SGK, thớc kẻ III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - dựng. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: 1. Giới thiệu mét vuông. GV dán hình vuông đã chuẩn bị. Tất cả HS quan sát - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bn mét ? ... cạnh dài 1 mét. 2 Mét vuông viết tắt là m 266 - Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông - HS nhắc lại 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ : 1m2 = ... dm2. 1m2 = 100 dm2 và ngợc lại. 2. Thực hành: HS viết bảng con, 3,4 HS lên bảng. Bài 1 ( 65 ) Gv đọc - GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng. HS làm vào vở, lên bảng chữa bài. Bài 2 ( 65 ) Làm tơng tự bài 1 1m2 = 100 dm2 ; 100 dm2= 1m2 1m2 = 10 000 cm2 10 000 cm2 = 1 m2 Bài 3 ( 65 ) Đọc yêu cầu, tóm tắt, phân - Hs đọc. tích bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài. GV chấm bài Bài giải DT của một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 ( cm2 ) DT căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là : 900 x 200 = 180 000 ( cm2 ) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số : 18 m2. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 2 HS đọc Bài 4 ( 65 ) HS KG GV hớng dẫn HS làm bài theo nhiều - Mỗi cách vẽ hình, tơng ứng 1 lời cách khác nhau. giải: Bài giải Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là : 5 x 3 = 15 ( cm2 ) Diện tích miếng bìa là : 75 - 15 = 60 ( cm2 ) - Cách khác HS tự nêu cách làm và tự Đáp số : 60 cm2 làm. 4. Củng cố: - HS nêu 1 m2 = 100 dm2 - Mối quan hệ giữa m2 và dm2? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - VN làm bài cách khác bài 4 vào vở. Thể dục ( Đ/C Ngọc dạy) 267 I. Mục tiêu: Tập làm văn mở bài trong bài văn kể chuyện - Nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết đợc mở bài theo cách đã học ; bớc đầu viết đợc đoạn mở bài theo cách: gián tiếp và trực tiếp. - HSKT: Nắm đợc 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Biết mở bài trực tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trao đổi với ngời thân về 1 ngời có nghị lực, có ý chí vơn lên trong cuộc sống? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: 1. Phần nhận xét: 2 HS nối tiếp đọc Bài 1+ 2 ( 112 ) Đọc nội dung bài tập - Tìm đoạn mở bài trong truyện? Trời mùa thu mát mẻ...cố sức tập chạy. Bài tập 3(113) Đọc yêu cầu, nội dung. 2 HS đọc. - So sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trớc ? - Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - Đó là 2 cách mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. 3, 4 HS đọc. 2. Phần ghi nhớ. 3. Phần luyện tập: 4 HS mở bài nối tiếp. Bài tập 1 (113): Đọc 4 mở bài - Trả lời - Cách a: mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc) - Cách b, c, d : mở bài gián tiếp ( nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể ) Cho HS luyện tập 2 cách mở bài: 3, 4 HS Bài tập 2 (114): 1 HS đọc nội dung bài Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện: Hai bàn tay - Mở bài theo cách nào ? - Trực tiếp - kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 268 5. Dặn dò: - VN hoàn chỉnh mở bài gián tiếp cho truyện: Hai bàn tay, viết lại vào vở Giỏo dc tập thể Sơ kết tuần - ATGT bàI 6: an toàn khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11. - Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - ATGT: bài 6: Giao thông đờng thủy và phơng tiện giao thông đờng thuỷ -HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phơng tiện giao thông công cộng đỗ để đón khách. - Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng. - HS chấp hành tốt các qui định khi tham gia các phơng tiện giao thông. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét chung tun 11 : GV nêu nhận xét. - Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS đi học muộn - Học tập: Học và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp (Thúy, Linh, Hải A, Hải B, Hng, Linh, Nhung). Một số em cha chú ý học: Quân, Hùng, Ngọc. Còn một số em quên đồ dùng học tập: Ngọc, Quân Học tập sôi nổi: Thúy, Hải A, Nhung, Hải B, Linh. Chữ viết tơng đối rõ ràng, sạch sẽ: Nhung, Hải A, Thúy. - Đạo đức: Các em ngoan, không có HS vi phạm đạo đức -Thể dục- HĐTT giữa giờ: Ra xếp hàng nhanh tập đều, đẹp. - Vệ sinh : VS sạch sẽ trong và ngoài lớp, VS cá nhân sạch sẽ 3. Phơng hớng tuần 12: - Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại. Rèn chữ giữ vở. - Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học, chữ viết xấu. - Tập múa hát chủ đề 20- 11 - Chăm sóc bồn hoa - Làm th viện góc lớp 4. An toàn giao thông: HS: Chơi trò chơi làm phóng viên. Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe. - Trong lớp ta những ai đợc bố mẹ HS: Giơ tay phát biểu. cho đi xa - Bố mẹ đã đa em đến đâu để mua đợc vé và lên tàu - Ngời ta gọi những nơi ấy bằng tên - Nhà ga, bến tàu, bến xe, ... gì GV: Đi tàu hoả, máy bay Đến ga tàu, sân bay. 269 Đi ô tô Đi tàu Kết luận: SGV. HĐ3: Lên xuống nhà tàu xe. - GV gọi HS đã đợc đi xe ô tô kể lại các chi tiết lên ngồi, xuống xe. HĐ 4: Ngồi ở trên tàu xe. - GV gọi HS đã đợc đi rồi kể về việc ngồi trên tàu, xe. + Có ghế ngồi không? + Có đợc đi lại không? + Có đợc quan sát cảnh vật bên ngoài không? + Mọi ngời ngồi hay đứng? Kết luận: Nhắc lại những quy định khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng. + Không thò đầu, tay ra ngoài cửa. + Không ném các động vật ra ngoài qua cửa sổ. + Hành lý xếp ở nơi quy định,... 4. Củng cố: - HS đọc mục ghi nhớ(SGK). - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - HS thực hiện tốt luật giao thông. Tuần 12 I. Mục tiêu: Đến bến ô tô. Đến bến cảng, phà, đò, HS: Kể từng loại. - Có. - Không đợc đi lại. - Có đợc quan sát cảnh vật. - Mọi ngời ngồi. Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Vua tàu thủy bạch thái bởi - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bớc đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn.. - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - HSKT: c v phỏt õm ỳng 1 on, hiu Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: GV+ HS:Tranh minh họa nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 - 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 270 3. Bài mới: 1. Giới thiệu + ghi tên bài 2. Nội dung: a. Luyện đọc: - HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện (2 - 3 lợt). - GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào? + Trớc khi mở công ty vận tải đờng thuỷ, Bạch Thái Bởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 ngời có chí? + Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng thủy vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu ngời nớc ngoài nh thế nào? + Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - HS theo dõi HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. - Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau đợc nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và đợc ăn học. - Đầu tiên anh làm th ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ - Có lúc mất trắng tay không còn gì nhng Bởi không nản chí. HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời. - Vào lúc những con tàu của ngời Hoa đã độc chiếm các đờng sông miền Bắc. - Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của ngời Việt: Cho ngời đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ s trông nom. HS KG: - Là ngời lập nên những thành tích phi thờng trong kinh doanh/ Là ngời giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài. c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu. - HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm 4. Củng cố: - Nêu nội dung của bài? - Nhận xét giờ. Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 5. Dn dũ: - Về nhà học bài, tập đọc bài. 271 |