Bài 1.3 trang 6 sbt đại số và giải tích 11 nâng cao

Kí hiệu một trong hai hàm số \[y = \sin x\] và \[y = \cos x\] là \[y = f[x]\] và hàm số kia là \[y = g[x]\]. Theo giả thiết thì \[f\] và \[g\] giữ dấu không đổi trên J.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Giả sử trên khoảng J, hàm số\[y = \sin x\]và hàm số\[y = \cos x\]có dấu không đổi. Chứng minh:

LG a

Nếu trên J, hai hàm số đó cùng dấu thì hàm số này đồng biến khi và chỉ khi hàm số kia nghịch biến.

Phương pháp giải:

Kí hiệu một trong hai hàm số \[y = \sin x\] và \[y = \cos x\] là \[y = f[x]\] và hàm số kia là \[y = g[x]\]. Theo giả thiết thì \[f\] và \[g\] giữ dấu không đổi trên J.

Lời giải chi tiết:

Do \[{g^2} = 1 - {f^2}\], nên nếu \[{f^2}\] đồng biến [ nghịch biến ] trên J thì \[{g^2}\] nghịch biến; [đồng biến] trên J.

\[ - \] Nếu \[f\] đồng biến trên J thì \[{f^2}\] đồng biến từ đó \[{g^2}\] nghịch biến; Vậy khi đó \[g > 0\] thì \[g\] nghịch biến, nếu \[g < 0\] thì \[g\] đồng biến.

\[ - \]Nếu \[f\] nghịch biến trên J thì \[{f^2}\] nghịch biến từ đó \[{g^2}\] đồng biến; Vậy khi đó \[g > 0\] thì \[g\] đồng biến, nếu \[g < 0\] thì \[g\] nghịch biến.

Xét tương tự trong trường hợp \[f < 0\] trên J, ta thấy các khẳng định a], của bài toán đúng.

LG b

Nếu trên J, hai hàm số đó khác dấu thì hàm số đó hoặc cùng đồng biến hoặc cùng nghịch biến.

Phương pháp giải:

Kí hiệu một trong hai hàm số \[y = \sin x\] và \[y = \cos x\] là \[y = f[x]\] và hàm số kia là \[y = g[x]\]. Theo giả thiết thì \[f\] và \[g\] giữ dấu không đổi trên J.

Lời giải chi tiết:

Chứng minh tương tự câu a]

Video liên quan

Chủ Đề