Bài tập phân biệt âm s và s nặng năm 2024
1.1. Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ Show 1.1.1. Khi "C" đứng trước các nguyên âm E, I, Y IELTS TUTOR xét ví dụ:
1.1.2. Khi "S" đứng đầu của từ
1.1.3. Hai chữ "S" đứng cạnh nhau
1.1.4. Chữ "S" đứng sau các âm vô thanh /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/
1.1.5. Khi "S" nằm trong một từ và không nằm giữa 2 nguyên âm bất kỳ
1.2. Trường hợp đặc biệt âm “s”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
1.3. Cách phát âm phụ âm /s/ trong tiếng Anh
Xem video dưới đây nhé:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
3. Sự khác nhau giữa /S/ và /SH/ IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
1. Cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ cực chuẩn1.1 Cách phát âm /ʒ/ chuẩn bản ngữÂm /ʒ/ trong tiếng Anh là một âm hữu thanh, để đọc chuẩn âm này, bạn thực hiện theo những bước như sau: Bước 1: Khép hai hàm răng của bạn lại với nhau Bước 2: Mở môi ra, tru tròn môi ra phía trước một chút Bước 3: Để hai thành lưỡi chạm vào thành của hai hàng răng trên. Bước 4: Rung cổ họng và phát âm /ʒ/ Bạn có thể thấy cách phát âm /ʒ/ khác với âm /z/ ở chỗ là âm /z/ chúng ta kéo môi về hai bên. Trong khi đó, âm /ʒ/ chúng ta cần tru tròn môi lại. Âm /ʒ/ la một âm hữu thanh do đó khi đọc âm này, cổ họng của bạn sẽ rung lên. Ví dụ về cách phát âm /ʒ/:
1.2 Cách phát âm /ʃ/ chuẩn bản ngữCách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ có sự giống nhau về cách đặt khẩu hình miệng. Điểm khác nhác nhau giữa 2 âm này đó là âm /ʒ/ làm âm hữu thanh (rung cổ họng), âm /ʃ/ là âm vô thanh (không rung cổ họng). Để phát âm /ʃ/ chinh xác, bạn thực hiện những bước sau đây: Bước 1: Khép 2 hàm răng lại Bước 2: Mở môi ra và tru tròn Bước 3: Hai thành lưỡi đặt vào hai hàng răng Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài và phát âm /ʃ/ Âm /ʃ/ là một âm vô thanh không rung cổ họng. Thay vào đó, sẽ có một luồng không khí được đẩy từ khoang miệng ra bên ngoài. Hãy đặt lòng bàn tay trước miệng để kiểm tra có không khí không nhé! Ví dụ:
Xem thêm: \=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT \=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: PHÁT ÂM W CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2. Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʒ/ và /ʃ/ bạn cần nắmCó rất nhiều trường hợp trong tiếng Anh được phát âm /ʒ/ và /ʃ/. Sau đây là cách nhận biết phát âm cặp âm này mà bạn cần ghi nhớ: 2.1 Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʒ/
Ví dụ: massage /məˈsɑːʒ/: xoa bóp mirage /məˈrɑːʒ/: ảo vọng
Ví dụ: pleasure/ˈpleʒə(r)/: thú vui usual /ˈjuːʒuəl/: thông thường division/dɪˈvɪʒən/: sự phân chia erasure /ɪ’reɪʒə/: sự xóa bỏ conclusion /kənˈkluːʒn/: tóm lại, tổng kết
Ví dụ: equation //ɪˈkweɪʒən/: phương trình 2.2 Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʃ/
Ví dụ: ocean /ˈəʊʃən/ đại dương efficient /ɪˈfɪʃənt: có hiệu quả ancient /ˈeɪnʃənt/ cổ đại social /ˈsəʊʃəl/ xã hội special /ˈspeʃəl/ đặc biệt musician /mjuːˈzɪʃən/ nhạc sĩ conscience /ˈkɑːnʃəns/: tín ngưỡng, lương tâm
Ví dụ: pressure /ˈpreʃə(r): sức ép insurance /ɪnˈʃʊrəns/: bảo hiểm ensure /ɪnˈʃɔː(r)/: chắc chắn mission /ˈmɪʃən/: nhiệm vụ tension /ˈtenʃən/: căng thẳng mansion /ˈmænʃən/: dinh thự
Ví dụ: potential /pəˈtenʃl/: tiềm năng ambitious /æmˈbɪʃəs/: đầy tham vọng intention /ɪnˈtenʃn/:chủ đích nation /ˈneɪʃən/: quốc gia militia /məˈlɪʃə/ dân quân conscientious /ˌkɑːnʃiˈenʃəs/: tận tâm
Ví dụ: chicanery /ʃɪˈkeɪnəri/: sự kiện nhau chassis /ˈʃæsi/: khung xe chemise /ʃəˈmiːz/: hóa chất machine /mə’ʃɪːn/: cỗ máy chevalier /,ʃevə’liə/: hiệp sĩ
Ví dụ: sheet /ʃit/: tờ giấy sharp /ʃɑrp/: nhọn shake /ʃeɪk/: rung chuyển shall /ʃæl/: nên, phải, sẽ shear/ʃɪr/: cắt show /ʃoʊ/: buổi biểu diễn sheep /ʃip/: con cừu shoop /ʃup/:xô đẩy Xem thêm: \=> TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ NHẤT 9 CÁCH PHÁT ÂM A TRONG TIẾNG ANH \=> MÁCH BẠN 9 CÁCH PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH HAY VÀ DỄ NHỚ NHẤT 3. Bài tập luyện tập phát âm /ʒ/ và /ʃ/Bài tập 1: Luyện tập cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ thông qua những âm sau đây: Âm /ʒ/ Take the usual measurements. /teɪk ðə ˈjuʒəwəl ˈmɛʒərmənts/ Hãy lấy số đo thông thường. But only on television, usually! /bʌt ˈoʊnli ɑn ˈtɛləˌvɪʒən, ˈjuʒəwəli!/ Nhưng chỉ trên ti vi thôi, thông thường là như vậy. I put my car in the garage /aɪ pʊt maɪ kɑr ɪn ðə gəˈrɑʒ/ Tôi cho xe vào trong nhà để xe. Âm /ʃ/ All our food is fresh /ɔl ˈaʊər fud ɪz frɛʃ/ Tất cả thức ăn của chúng tôi đều rất tươi. You didn’t put sugar in my tea /ju ˈdɪdənt pʊt ˈʃʊgər ɪn maɪ ti/ Bạn đã không cho đường vào trong trà của tôi. Are you sure? /ɑr ju ʃʊr?/ Bạn có chắc chắn không? Bài tập 2: Chọn từ có từ gạch chân được phát âm khác với các âm còn lại
Đáp án: 1-A, 2-B, 3-A, 4-A, 5-C Thông qua bài viết này của Langmaster, hy vọng bạn đã biết cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ như thế nào chuẩn xác nhất. Đồng thời, có thể nhận diện phát âm 2 âm này trong tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện và thực hành thường xuyên để ngày càng chuẩn hóa phát âm của mình nhé! |