Cá bông lau tiếng anh là gì

  • Văn bản
  • Trang Web

Cá bông lau kho tộ/Thịt ba chỉ cháy cạnh

0/5000

Fish catfish claypots/Bacon burning the edges

đang được dịch, vui lòng đợi..

Braised catfish / Bellies burnt edge

đang được dịch, vui lòng đợi..

Các ngôn ngữ khác

  • English
  • Français
  • Deutsch
  • 中文[简体]
  • 中文[繁体]
  • 日本語
  • 한국어
  • Español
  • Português
  • Русский
  • Italiano
  • Nederlands
  • Ελληνικά
  • العربية
  • Polski
  • Català
  • ภาษาไทย
  • Svenska
  • Dansk
  • Suomi
  • Indonesia
  • Tiếng Việt
  • Melayu
  • Norsk
  • Čeština
  • فارسی

Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole [Haiti], Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan [Nam Phi], Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia [Oriya], Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Ý, Tiếng Indonesia, Trung, Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Ý, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

  • Déréticulation
  • MÓN ĂN CHƠI
  • bên cạnh đó,tôi thỉnh thoảng kết hợp bộ
  • Anh yêu em được không
  • 接收禮物
  • La montagne de Dai est la plus longue ch
  • Hình 3 cho thấy đường cong phổ phản xạ c
  • Education is the method shorten labor ti
  • kim xang
  • 世览何
  • About his commitment to the party and to
  • likes the sweet things
  • 富理
  • Chance to new comers starting from Promo
  • 25. A functional dependency is a relatio
  • A date
  • Phó chủ tịch thường trực
  • This listening test contains 16 question
  • Precision storage of decimal values
  • xem tivi cũng rất có ích nhưng tốt nhất
  • is it hard to buy things online
  • Sao Từ Sổ Đăng Ký Kết Hôn
  • operating income
  • chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh vào ngày

Cá bông lau – Theo ngôn ngữ khác

Tiếng Việt editions of Wiki, an online encyclopedia

#Wikipedia® is a registered trademark of the Wikimedia Foundation, Inc. Wiki [Study in China] is an independent company and has no affiliation with Wikimedia Foundation.
This article uses material from the Wikipedia article Cá bông lau, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ["CC BY-SA 3.0"]; additional terms may apply. [view authors]. Images, videos and audio are available under their respective licenses.

Cá bông lau: Loài cá

Cá bông lau [tên khoa học: Pangasius krempfi] là một loài cá thuộc chi Cá tra [Pangasius]. Loài này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông. Môi trường sống là nơi nước lợ. Thức ăn của chúng là trái cây, tảo và động vật giáp xác. Đây là loài di trú, có một thời gian sống ở các vùng nước ven biển [đây là đặc tính chỉ có duy nhất ở loài này trong họ Cá tra], và một thời gian di cư vào sông [chỉ ở sông Mê Kông mà không là các sông khác] để sinh sản. Cá có kích thước lớn, tăng trưởng nhanh.

Pangasius krempfiTình trạng bảo tồnPhân loại khoa họcGiới [regnum]Ngành [phylum]Lớp [class]Bộ [ordo]Họ [familia]Chi [genus]Loài [species]Danh pháp hai phần


Sắp nguy cấp [IUCN 3.1][1]

Animalia
Chordata
Actinopterygii
Siluriformes
Pangasiidae
Pangasius
P. krempfi
Pangasius krempfi
Fang & Chaux, 1949

Cá Bông lau còn thấy ở vùng cửa sông Cần Giờ.

Cá Bông Lau dễ bị nhầm lẫn với một loại cá khác là Cá Dứa [tên khoa học: Pangasius kunyit]. Cá Bông lau đuôi màu vàng trên lưng thì màu xám xanh, cá Dứa có vay lưng màu xanh, đuôi vàng xanh hoặc đỏ vàng, cá có vảy ít ở gần mang cũng như cá bông lau.

Miêu tả

Lưng và đầu cá bông lau màu xanh lá cây, bụng màu trắng, vảy trong suốt, vây hơi vàng. Vây lưng: 1-1, các tia vây lưng: 6-7, gai hậu môn: 4, các tia vây mềm hậu môn: 31-34; và 18-22 lược mang ở cung đầu tiên. Chiều dài tối đa 120 cm, cân nặng tối đa 14 kg. Các răng lá mía chia tách ở đường giữa, kết nối với các răng vòm miệng để tạo thành vệt dài hình lưỡi liềm.

Tập tính

Người ta giả thiết rằng có ít nhất hai quần thể trên sông Mê Kông thực hiện việc di cư. Một quần thể di cư trong giai đoạn tháng 5-9 từ phía nam thác Khone ngược dòng tới vùng nước để đẻ dọc theo dòng chính sông Mê Kông tới tận Chiang Khong gần biên giới Lào-Thái Lan-Myanma. Quần thể kia di cư xuôi dòng từ gần Stung Treng tới vùng nước để đẻ nằm giữa Stung Treng và Kompong Cham ở Campuchia trong mùa đẻ trứng từ tháng 5 tới tháng 8. Khi mực nước rút xuống kể từ tháng 10, chúng di chuyển ngược lại sông chính để bắt đầu di cư phân tán ngược dòng, đạt tới khu vực ngay dưới thác Khone. Chúng sống trong các vũng nước sâu trong dòng chính trong suốt mùa khô. Chỉ có 2 mẫu vật của loài cá này được thu thập vào ngày 5 tháng 4 năm 1956 và 10 tháng 9 năm 1957 tại Bắc Hải [Quảng Tây]. Một mẫu vật khác thu được ngày 22 tháng 11 năm 1963 tại Sán Vĩ [Quảng Đông]. Ở Việt Nam, cá bông lau thường thấy ở hệ thống sông Cửu Long, nhất là sông Hậu.

Tham khảo và liên kết ngoài

  • Cá bông lau tại fishbase.org

Ghi chú

  1. ^ Baird, I. [2011]. “Pangasius krempfi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T181328A7668262. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-1.RLTS.T181328A7668262.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.

#Wikipedia® is a registered trademark of the Wikimedia Foundation, Inc. Wiki [Study in China] is an independent company and has no affiliation with Wikimedia Foundation.
This article uses material from the Wikipedia article Cá bông lau, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ["CC BY-SA 3.0"]; additional terms may apply. [view authors]. Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 3.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.

Chủ Đề