Cách tính điểm học kỳ 2
Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22 Show
Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT giúp thầy cô tham khảo để đánh giá học sinh theo đúng Thông tư mới nhất. Từ năm 2021 - 2022, học sinh lớp 6 sẽ đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, còn năm 2022 - 2023 áp dụng tiếp cho lớp 7, 10. Sau đó sẽ tiếp tục thực hiện ở các năm sau khi đến lớp 9 và lớp 12. Quy định đánh giá, tính điểm cho học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22 cũng có nhiều thay đổi, thay thế cho Thông tư 58 và Thông tư 26. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé: Tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2021 - 2022Xem thêm Cách tính điểm trung bình học kỳ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐTĐối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số. Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau: Trong đó:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét: - Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
Cách đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học theo Thông tư 22Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
Cách đánh giá đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. a) Mức Tốt: - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. b) Mức Khá: - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. c) Mức Đạt: - Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. - Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm. d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại. Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2020 - 2021Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2). Công thức tính điểm trung bình môn cả năm như sau: Ví dụ: Môn Văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 7.5 và học kỳ 2 là 8.0. Áp dụng công thức ở trên ta suy ra được Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 7.5 + (8.0 x 2) = 23.5/3 = 7.8 điểm. Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số các bạn nhé. Thang điểm phân loại học sinhTiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:
Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPTHọc lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém). Trong đó: Loại giỏi+ ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Loại khá+ ĐTB các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên; + Không có môn học nào ĐTB dưới 5,0; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Loại trung bình+ ĐTB các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; + Không có môn học nào ĐTB dưới 3,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Loại yếu+ ĐTB các môn học từ 3,5 trở lên; + Không có môn học nào ĐTB dưới 2,0. Loại kémLoại kém là các trường hợp còn lại. Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm (sau đây gọi là ĐTBhk, ĐTBcn) đạt mức của loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì điều chỉnh như sau: - Xếp loại K nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb. - Xếp loại Tb nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y.
Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinhHạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm: Loại tốt
Loại kháThực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. Loại trung bìnhCó một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm. Loại yếuChưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:
Quy định xếp loại đối với các môn học đánh giá bằng nhận xéta) Xếp loại học kỳ:
b) Xếp loại cả năm:
c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.
|