Đề bài - câu 6* phần bài tập học theo sgk – trang 12 vở bài tập hoá 9

\(\begin{gathered}{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\\end{gathered} \)

Đề bài

Dẫn 112 ml khíSO2(đktc) đi qua 700 ml dung dịchCa(OH)2có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol củaSO2 ;Ca(OH)2

Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH

SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(r )+ H2O

Lời giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học:

SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(r )+ H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng :

- Số mol các chất đã dùng :

\(\begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)

\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)

Do đó \(Ca(OH)_2\)

Các chất sau phản ứng là:\(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)

Số mol các chất sau phản ứng:

\(\begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\
\end{gathered} \)

Khối lượng các chất sau phản ứng :

\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)