Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024

  • Trang chủ
  • Toán
  • Giáo án Toán lớp 5

Gửi bởi: trung123 30 tháng 10 2016 lúc 17:06:55 | Được cập nhật: 16 tháng 1 lúc 1:29:57 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 2133 | Lượt Download: 31 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống

Link tài liệu:

Các tài liệu liên quan

  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 2: Thời gian
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Chia số đo thời gian cho một số
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Nhân số đo thời gian với một số
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Trừ số đo thời gian
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Bảng đơn vị đo thời gian
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 2: Thời gian
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 3 bài 17: Thể tích hình lập phương
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 3 bài 15: Mét khối
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 3 bài 14: Xăng ti mét khối và đề xi mét khối
  • Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024
    Giáo án Toán 5 chương 4 bài 1: Cộng số đo thời gian

Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Đăng nhập

Có thể đăng nhập bằng tài khoản EnglishFun

Email

Mật khẩu

Ghi nhớ đăng nhập

Đăng ký

Quên mật khẩu

Toán lớp 5: Mét khối giúp cho học sinh luyện tập các bài tập về mét khối hiểu được biểu tượng về đơn vị đo thể tích mét khối, đọc và viết đúng các số đo có đơn vị mét khối. Ngoài ra, các em còn nhận biết được quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối qua bài toán lớp 5 trang 118 này. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 116, 117 SGK Toán 5: Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 Mét khối trang 118 SGK Toán lớp 5. Các em học sinh cùng theo dõi đối chiếu đáp án sau đây.

1. Giải Toán lớp 5 trang 118

Toán lớp 5 trang 118 Câu 1

  1. Đọc các số đo

  1. Viết các số đo thể tích

Bảy nghìn hai trăm mét khối

Bốn trăm mét khối

Một phần tám mét khối

Không phẩy không năm mét khối

Phương pháp giải

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau.

Đáp án

15m3: Mười lăm mét khối

205m3: Hai trăm linh năm mét khối

:Hai mươi phần trăm mét khối

0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối

  1. Viết các số đo thể tích

Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3

Bốn trăm mét khối: 400m3

Một phần tám mét khối: 1/8 m3

Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

Toán lớp 5 trang 118 Câu 2

  1. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối

1cm3; 5,216 m3; 13,8 m3; 0,22m3

  1. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối

1dm3; 1,969dm3; 1/4m3; 19,54dm3

Phương pháp giải

- 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị xăng-ti-mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc chia số đó cho 1000.

- 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.

Đáp án

a, 1cm3 = 0,001 dm3

5, 216 m3 = 5216 dm3 (Vì 5,216 × 1000 = 5216)

13,8 m3 = 13800 dm3 (Vì 13,8 × 1000 = 13800)

0,22 m3 = 220 dm3 (Vì 0,22 × 1000 = 220

b, 1dm3 = 1000cm3

1,969dm3 = 1969cm3 (Vì 1,969 × 1000 = 1969)

(Vì × 1 000 000 = 250 000)

19,54dm3 = 1954000cm3

(Vì 19,54 × 1 000 000 = 19 540 000).

Toán lớp 5 trang 118 Câu 3

Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 2 dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 dm khối để đầy được cái hộp đó?

Phương pháp giải

- Lần lượt xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng, sau khi xếp 2 lớp hình lập phương cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.

- Tính số hình lập phương có trong 1 lớp: 5 × 3 = 15 hình lập phương.

- Tình số hình lập phương cần xếp để đầy thùng = số hình lập phương có trong 1 lớp × 2.

Đáp án

Sau khi xếp đầy hộp hình lập phương 1 dm3

Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm khối là:

5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1 dm khối xếp đầy hộp là:

15 x 2 = 30 (hình)

Đáp số: 30 (hình)

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 119 SGK Toán 5: Luyện tập

2. Bài tập mét khối lớp 5

Câu 1.

Viết số đo thể tích thích hợp vào chỗ chấm :

Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối viết là: ……………………..

Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối viết là: …………………………………….

Ba phần tám đề-xi-mét khối viết là: ………………………………………………………..

Gợi ý:

Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối viết là: 1952 cm3

Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối viết là: 2015 m3

Ba phần tám đề-xi-mét khối viết là: dm3

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

0,25m3 là:

  1. Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
  1. Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.
  1. Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
  1. Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.

Gợi ý:

  1. Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ
  1. Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S
  1. Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ
  1. Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S

Câu 3. Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 4dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?

Gợi ý

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

6 x 4 x 4 = 96 (dm³)

Một hình lập phương có cạnh 1 dm³. Vậy hình hộp chữ nhật có thể tích 96 dm³ thì có thể xếp được 96 hình lập phương có cạnh 1 dm³ để đầy cái hộp đó.

Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Xem thêm:

  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 112 Mét khối
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 74: Mét khối

3. Lý thuyết Mét khối

  1. Mét khối

Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.

• Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

Mét khối viết tắt là m3.

• Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có: 1m3 = 1000dm3

1m3 = 1 000 000cm3 (= 100 × 100 × 100)

Giáo án bài mét khối toán 5 sách thử nghiệm năm 2024

  1. Nhận xét:

• Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

• Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.

m3 dm3 cm3 1m3 = 1000 dm3

1dm3 = 1000 cm3

\= m3

1cm3

\= m3

\>> Chi tiết: Lý thuyết Mét khối

4. Trắc nghiệm Mét khối

\>> Xem toàn bộ Trắc nghiệm Mét khối tại đây: Trắc nghiệm Mét khối

..................

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa Lý, Khoa học, Tin học,...mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.