Hạch toán hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu năm 2024
là ưu đãi của Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu giảm bớt gánh nặng về thuế, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đồng thời việc hoàn thuế còn thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển tiềm lực kinh tế. Hãy cùng The Smile tìm hiểu và cập nhật các thông tin mới nhất qua bài viết này nhé! Show
1. Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì?Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là một quyền lợi của các doanh nghiệp được nhà nước hoàn lại phần thuế đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. Chính sách hoàn thuế và điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu nhằm khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào thị trường quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài. Dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp, khi được xuất khẩu, sẽ chịu mức thuế suất 0%. Trong trường hợp doanh nghiệp đã thanh toán thuế, hoàn trả sẽ được thực hiện tùy thuộc vào hai trường hợp sau đây:
Doanh nghiệp sẽ được hoàn trả số thuế GTGT đã thanh toán tại cửa khẩu xuất khẩu theo tháng hoặc quý (tùy thuộc vào việc kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý). Tuy nhiên doanh nghiệp được miễn là số thuế GTGT đầu vào từ hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ vượt qua ngưỡng 300 triệu đồng. Trong trường hợp số thuế GTGT đầu vào từ hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu dưới 300 triệu đồng, số thuế này sẽ được khấu trừ vào tháng hoặc quý kế tiếp.
Doanh nghiệp sẽ được hoàn trả thuế GTGT cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào từ chúng chưa được khấu trừ đủ khi vượt qua mức 300 triệu đồng. Việc hoàn trả này sẽ được thực hiện dựa trên tháng hoặc quý, tùy thuộc vào lịch kê khai thuế của doanh nghiệp. Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu 2. Quy định về chính sách hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩuCác quy định về chính sách thuế nhằm giúp đỡ các doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng cạnh tranh và nâng cao tăng trưởng trên thị trường. Để xác định xem doanh nghiệp có được hưởng chính sách hoàn thuế hay không, điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu là gì thì hãy tham khảo thông tin bên dưới nhé! Quy trình hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu 2.1 Đối tượng được hoàn thuếDoanh nghiệp sẽ được hoàn thuế nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:
Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế trong hai trường hợp sau:
2.2 Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩuĐể có thể được khấu trừ thuế GTGT hàng xuất khẩu. Thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu sau:
Để xác định số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi không thể hạch toán riêng, doanh nghiệp có thể áp dụng công thức sau: Số thuế GTGT xuất khẩu = Doanh thu hàng xuất khẩu/Tổng doanh thu kỳ hoàn thuế trước đó đến kỳ yêu cầu hoàn thuế hiện tại 2.3 Các trường hợp được hoàn thuế đầu vào GTGT hàng xuất khẩuCơ sở kinh doanh muốn khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Ngoài ra, với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu còn cần có các chứng từ sau:
3. Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩuThủ tục hoàn thuế là các bước mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải thực hiện để được nhận lại số tiền thuế được khấu trừ. Khi muốn hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
Lưu ý: Không cần tờ khai hải quan cho các trường hợp sau:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thỏa mãn điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu doanh nghiệp cần thực hiện quy trình hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo các bước sau: Bước 1: Doanh nghiệp làm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng/quý; Bước 2: Doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục sau:
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước và gửi lên cơ quan thuế. Sau đó, thực hiện bổ sung hồ sơ/chứng từ khi cơ quan thuế yêu cầu. Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu 4. Cách tính số thuế GTGT của hàng hóa xuất khẩu được hoàn theo tháng?Ngoài việc xác định điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu, thì doanh nghiệp cũng cần xác định số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi chưa khấu trừ hết tháng thì doanh nghiệp áp dụng công thức sau: Số thuế GTGT chưa khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra bán trong nước – Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng Đối với các cơ sở kinh doanh mua hàng hóa để xuất khẩu, số thuế GTGT đầu vào được hoàn sẽ xác định theo công thức: Số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng x Tỷ lệ % doanh thu xuất khẩu/ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Lưu ý:
Cách tính thuế GTGT hàng xuất khẩu Qua bài viết trên, The Smile đã cung cấp đầy đủ các thông tin về điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu và một số lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục. Nếu bạn cần đơn vị để Đăng Ký Kinh Doanh Hộ Cá Thể hoặc tư vấn Dịch vụ thành lập công ty TP.HCM và Dịch vụ kế toán trọn gói, hãy liên hệ với The Smile ngay nhé! \>>>>Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì? \>>>>Xem thêm: Báo cáo thuế gồm những gì? \>>>>Xem thêm: Các bút toán & Cách hạch toán Kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ \>>>>Xem thêm: Cách nộp thuế môn bài qua mạng & ngân hàng đầy đủ mới nhất Công ty dịch vụ kế toán ThesmileCác dịch vụ tại The Smile:
Chúng tôi cung cấp Giải pháp Kế toán – Thuế toàn diện, kiểm soát rủi ro để doanh nghiệp an tâm tăng trưởng. Liên hệ The Smile ngay! Email: [email protected] Điện thoại: 1900 8888 72 Zalo: 0918 020 040 Văn phòng 1: LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM Khi nào được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu?Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Thuế xuất khẩu hạch toán vào đầu?Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà nước (NSNN), doanh nghiệp hạch toán: Nợ TK 3333 - Thuế xuất khẩu phải nộp; Có TK 1111, 1121 - Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng. thuế GTGT không kê khai hạch toán vào đầu?Theo như quy định nêu trên thì các khoản thuế giá trị gia tăng không được khấu từ thì cơ sở kinh doanh được quyền hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định. TK 1333 là gì?-Tài khoản 1333 "Thuế GTGT đã đề nghị hoàn": Tài khoản này sử dụng để theo dõi thuế GTGT đã đề nghị hoàn. Trong đó: Bên nợ: phản ánh số thuế GTGT đã đề nghị hoàn. Bên có: Phản ánh số thuế GTGT đã nhận được quyết định được hoàn lại, và số thuế GTGT nhận được quyết định không được hoàn phải tính vào chi phí. |