Nếu tác động của ngoại lực đến địa hình be mặt Trái Đất
- Khái niệm: Ngoại lực là lực có nguồn gốc ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Show
- Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời. - Tác nhân ngoại lực là các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa...), các dạng nước (nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển...), sinh vật (động, thực vật) và con người. 2. Tác động của ngoại lựca. Quá trình phong hóa- Khái niệm: Là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật. - Nơi diễn ra: Xảy ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất. - Các dạng phong hóa: hóa học, lí học và sinh học. @[email protected]@[email protected]@[email protected] *Phong hóa lí học - Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước khác nhau, không làm biến đổi màu sắc, thành phần hóa học của chúng. - Nguyên nhân chủ yếu: Sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động của con người,… - Kết quả: đá nứt vỡ, mảnh vụn,... *Phong hóa hóa học - Khái niệm: Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật. - Nguyên nhân: Tác động của chất khí, các chất khoáng chất hòa tan trong nước,... - Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ, biến đổi thành phần, tính chất hoá học. Thạch nhũ được hình thành do nước hòa tan đá vôi trong thời gian dài. *Phong hóa sinh học - Khái niệm: Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật. - Nguyên nhân: sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết các chất,... - Kết quả: Đá bị phá hủy về mặt cơ giới và mặt hóa học. Rễ cây làm các lớp đá bị rạn nứt. - Sản phẩm: Một phần tạo thành lớp vỏ phong hóa, một phần tạo ra sản phẩm cho quá trình vận chuyển và bồi tụ.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
A. Kiến thức trọng tâm2. Quá trình bóc mòn
a. Xâm thực:
b. Thổi mòn:
c. Mài mòn:
3. Qúa trình vận chuyển
4. Qúa trình bồi tụ a. Khái niệm
b. Hình thức
c. Kết quả
- Khái niệm: Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó. - Các hình thức bóc mòn: xâm thực, thổi mòn và mài mòn. a. Xâm thực - Khái niệm: Là quá trình chuyển dời các sản phẩm phong hoá. - Nguyên nhân: Là quá trình bóc mòn do nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... - Kết quả: Tạo ra các khe, rãnh, sông suối, các vịnh, mũi đất,... Hình 9.4. Rãnh do dòng nước tạm thời tạo ra và vịnh biển b. Thổi mòn - Nguyên nhân: Là quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn. - Kết quả: Tạo thành những dạng địa hình độc đáo như nấm đá, cột đá,… Hình 9.5. Các nấm đá do tác động của thổi mòn c. Mài mòn - Nơi diễn ra: Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất đá. - Nguyên nhân: Do tác động của nước chảy trên sườn dốc, sóng biển, chuyển động của băng hà,… - Kết quả: Tạo ra các dạng địa hình như vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ,… Hình 9.6. Hàm ếch song vỗ và vách biển - Khái niệm: Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. - Hình thức vận chuyển: + Vật liệu nhẹ, nhỏ được động năng của ngoại lực cuốn theo. + Vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động của trọng lực, vật liệu lăn trên bề mặt đất đá dốc. - Khái niệm: Là quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích) phá hủy. - Nguyên nhân: Do gió, dòng chảy, song biển,… - Kết quả: Tạo nên địa hình mới như cồn cát, đụn cát (sa mạc), bãi bồi, đồng bằng châu thổ (ở hạ lưu sông), các bãi biển. Hình 9.7. Đụn cát ở sa mạc Rub al Khali – Trung Đông và bãi bồi ven sông Hồng Kết luận: Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Qua bài học này các em cần nắm được kiến thức sau:
2.1. Trắc nghiệmCác em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 2.2. Bài tập SGKCác em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 34 SGK Địa lý 10 Bài tập 2 trang 34 SGK Địa lý 10 Bài tập 3 trang 34 SGK Địa lý 10 Bài tập 1 trang 37 SGK Địa lý 10 Bài tập 2 trang 37 SGK Địa lý 10 Bài tập 1 trang 25 SBT Địa lí 10 Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 10 Bài tập 3 trang 25 SBT Địa lí 10 Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 10 Bài tập 5 trang 26 SBT Địa lí 10 Bài tập 6 trang 26 SBT Địa lí 10 Bài tập 7 trang 27 SBT Địa lí 10 Bài tập 8 trang 27 SBT Địa lí 10 Bài tập 1 trang 27 SBT Địa lí 10 Bài tập 2 trang 27 SBT Địa lí 10 Bài tập 3 trang 28 SBT Địa lí 10 Bài tập 4 trang 28 SBT Địa lí 10 Bài tập 5 trang 28 SBT Địa lí 10 Bài tập 6 trang 28 SBT Địa lí 10 Bài tập 7 trang 29 SBT Địa lí 10 Bài tập 8 trang 29 SBT Địa lí 10 Bài tập 1 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 10 Bài tập 2 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 10 3. Hỏi đáp Bài 9 Địa lí 10Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! |