Short Answer là gì

- Short Questions /Những câu hỏi ngắn:


Những câu hỏi ngắn thường chỉ gồm có chủ từ và trợ động từ hay có thể là một trạng từ nào đó.

Thực ra các câu hỏi ngắn này không phải là những câu hỏi thực sự, nó thường được dùng để hỏi lại điều người khác vừa nói, tỏ sự ngạc nhiên, thích thú hay đơn giản chỉ là những câu dùng để duy trì cuộc trò chuyện.

Ví dụ:


A: It rained everyday in this month.

Tháng này ngày nào trời cũng mưa.

B: Did it?

Vậy à?


A:Ann isn't very well today.

Hôm nay Ann không được khỏe lắm.

B: Oh, isn't she?

Ồ, vậy sao?


A: I've just seen Tom.

Tôi vừa gặp Tom.

B: Have you?

Thế à?


A: Peter and Mary are gettingmarried.

Peter và Mary sắp cưới nhau đấy.

B: Really?

Thật không?


- ShortAnswers / Những câu trả lời ngắn:


Chúng ta dùng những câu trả lời ngắn khi không muốn lặp lại những điều của câu hỏi.

Trong câu trả lời ngắn thường lặp lại trợ động từ của câu hỏi. Một trong những dạng câu trả lời ngắn chúng ta đã biết là câu trả lời Yes/No. Khi không muốn lặp lại một điều gì đó trong các câu nói bình thường ta cũng dùng trợ động từ theo cách thức này.

Ví dụ:


A: Are you working tomorrow?

Ngày mai anh có làm việc không?

B: Yes, I am.

[= I am working tomorrow]

Có.

A:He couldlendus the money but he won't.

[he won't = He won'tlendus the money]

Hắn có thể cho chúng ta mượn tiền nhưng hắn sẽ không cho.

A: Does hesmoke?

Anh ta có hút thuốc không?

B:He did but he doesn't any more.

Anh ta đã từng hút nhưng không còn hút nữa.


* Đặc biệt với các câu trả lời cũng vậyta dùng sohoặc too:


Ví dụ:

A: I like thisfilm.

Tôi thích bộ phim này.

B: So do I. /I do, too.

Tôi cũng vậy.

A: I'm feeling tierd.

Tôi cảm thấy mệt.

B: So am I.

Tôi cũng thế.

A:I passed theexaminationand so did Tom.

Tôi thi đậu và Tom cũng vậy.


Cấu trúc của dạng trả lời này là:

So + Auxiliary Verb + Pronoun

hoặc

Pronoun + Auxiliary Verb + , too


*Trong trường hợp trả lời cũng không ta không dùng so hay too mà dùng neither, either hoặc nor:

Ví dụ:

A: I am not very well.

Tôi không khỏe lắm.

B:Neither do I. /Nor do I. /I'm not either.

Tôi cũng không.

A: I never readnewspapers.

Tôi không bao giờ đọc báo.

B: Neither do I

Tôi cũng không.


A: I can't remember his name.

Tôi không thể nhớ tên hắn.

B: Nor can I /Neither can I.

Tôi cũng không.

A:I haven't got any money.

Tôi không có được đồng nào.

B: I haven't either.

Tôi cũng không.


Cấu trúc của dạng trả lời này là:

Neither / Nor + Auxiliary Verb + Pronoun

hoặc

Pronoun + Auxiliary Verb + not + either

* Ngoài ra còn có một số câu trả lời ngắn thông dụng sau:

I think so / Tôi nghĩ thế.

I hope so / Tôi hy vọng thế.

I suppose so / Tôi cho là thế

I expect so / Tôi đoán thế.

I'm afraid so / Tôi e là thế.

Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết:

I don't think so / Tôi không nghĩ thế.

I don't suppose so / Tôi không cho là thế

I don't expect so / Tôi không đoán thế.

nhưng:

I'm afraid not / Tôi e là không.

I hope not / Tôi hy vọng là không.

Ví dụ:

A: Is she English?

Cô ta có phải người Anh không?

B: I think so.

Tôi nghĩ thế.

A:Will Tom come?

Tom sẽ đến chứ?

B: I expect so.

Tôi đoán thế.

A:Has Ann been invited to the party?

Ann đã được mời tới dự tiệc chứ?

B:I suppose so.

Tôi cho là thế.


A:Is it going to rain?

Trời sắp mưa chăng?

B: I hope not.

Tôi hy vọng là không.

Video liên quan

Chủ Đề