So sánh in spite of mà although
Cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though đều nằm trong trong điểm ngữ pháp của mệnh đề nhượng bộ (Concessive Clause). Những cấu trúc này không chỉ được sử dụng trong các bài thi mà còn phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Show
Trong bài viết này, IELTS Vietop sẽ giúp bạn thống kê lại điểm ngữ pháp, cách dùng Despite, In spite of, Athough, Though, Even though và cách chuyển đổi giữa chúng nhé! IELTS Vietop xin giới thiệu: Khóa học IELTS Cấp Tốc cam kết chuẩn đầu ra 6.5+. Cùng tìm hiểu thêm nhé. Although/ Though/ Despite/ In spite of đều mang nghĩa là mặc dù, dẫu cho. Câu có những từ này thường mô tả hai hành động trái ngược nhau, thể hiện sự nhượng bộ. Ví dụ:
1.1. Có một số điểm chung giữa “Though,” “Although,” “Even though,” và “Despite,” “In spite of”Cả bốn từ này đều có ý nghĩa “dù…” hoặc “bất chấp…”. Nói cách khác, chúng đều diễn đạt một mối quan hệ trong đó tình trạng A tồn tại, nhưng tình trạng B không bị ảnh hưởng.
Phân tích: Dù hai câu trên có cấu trúc và từ ngữ khác nhau khi dịch sang tiếng Việt, cả hai đều diễn tả việc sự tồn tại của tình trạng “cô ấy đau đầu” không làm ảnh hưởng đến tình trạng khác là “cô ấy đi làm”. 1.2.Có một số điểm khác biệt giữa “Though,” “Although,” “Even though” so với “Despite,” “In spite of”Sự khác biệt giữa nhóm từ “although,” “though,” “even though” và nhóm từ “despite,” “in spite of” nằm ở cấu trúc câu khi chúng được sử dụng. Để tìm hiểu thêm về sự khác biệt này, bạn hãy tiếp tục đọc bài viết nhé. 2. Cấu trúc Despite và In spite ofDespite và In spite of là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu. Cấu trúc Despite/In spite of Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + … \= S + V + …, despite/in spite of Noun/Noun Phrase/V-ing. Examples:
✅ Lưu ý 1: Trong việc viết IELTS, Despite được sử dụng thường xuyên hơn In spite of.
Examples:
✅Lưu ý 2: Despite và In spite of nếu muốn phía sau dùng vế câu hoàn chính, các bạn sĩ tử cần lưu ý là nên thêm the fact that vào ngay sau. Examples:
✅ Lưu ý 3: Despite và In spite of đều có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được. Examples:
Cấu trúc Not only But also Cấu trúc the more… the more… Thì hiện tại đơn3. Cấu trúc Although, Though, Even thoughCấu trúc Although, Though, Even thoughAlthough, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và In spite of vì mặt ngữ nghĩa tương đồng. Tuy nhiên về ngữ pháp vẫn có sự khác biệt. Cấu trúc Although, though, even though + S + V,……. Đứng ở đầu câu hoặc ở giữa hai mệnh đề đều được. Examples:
Cách dùng
Examples:
ĐẶC BIỆT: Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although và though. Examples:
4. Chuyển đổi câu giữa Although và DespiteChuyển đổi câu giữa Although và Despite– Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta biến thành cụm danh từ bao gồm a/ an/ the + adj + N Although + S + V -> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N – Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau thì ta rút gọn bớt chủ ngữ và thêm ing vào động từ. Ex:
– Hoặc cũng có thể biến toàn bộ vế câu thành danh từ Ex:
Xem thêm:
5. Chuyển đổi câu dùng Though sang câu dùng DespiteĐể chuyển đổi từ câu sử dụng ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu sử dụng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’, chúng ta thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’, trong khi mệnh đề còn lại thường được giữ nguyên. Chuyển đổi câu dùng Though sang câu dùng DespiteCách thay đổi mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ phụ thuộc vào dạng ban đầu của nó. Dưới đây là 8 trường hợp phổ biến mà chúng ta thường gặp: 5.1. Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhauTrong trường hợp này, khi mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’, chúng ta loại bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng v-ing. Lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, chúng ta cần chuyển tên riêng đó sang mệnh đề còn lại. Ví dụ: Ví dụ:
5.2. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng (cụm) danh từ + be + tính từChúng ta loại bỏ “be” và đặt tính từ lên trước danh từ. Ví dụ:
5.3. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ đại từ nhân xưng có dạng (I, we, you, he, she, it, và they)/(cụm) danh từ + be + tính từ:Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, chúng ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, chúng ta sử dụng sở hữu cách “‘s”. Sau đó, chúng ta bỏ “be” và biến tính từ thành danh từ. Ví dụ:
5.4. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it, và they)/(cụm) danh từ + động từ + trạng từ:Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, chúng ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, chúng ta sử dụng sở hữu cách “‘s”. Sau đó, chúng ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ, đặt lên trước danh từ. Ví dụ:
5.5. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng “there + be + (cụm) danh từ”Chúng ta loại bỏ “there + be”. Ví dụ:
5.6. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng “it + be + tính từ diễn tả thời tiết”Chúng ta loại bỏ “be”, biến tính từ thành danh từ và thêm “the” trước danh từ. Ví dụ:
5.7. Trong trường hợp mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng “(cụm) danh từ + be + V3/ Ved (bị động)”Chúng ta biến V3/Ved thành danh từ, thêm “the” phía trước và “of” phía sau. (Cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau “of”. Ví dụ:
5.8. Cách đơn giản nhất: Thay ‘although’, ‘though’, ‘even though’ bằng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’, sau đó thêm “the fact that” và giữ nguyên mệnh đề phía sauVí dụ:
6. Bài tập ứng dụngExercise 1: Make one sentence from two, using despite or in spite of. Example: I couldn’t sleep. I was very tired. 🡺 I couldn’t sleep despite/in spite of being very tired. 🡺 Despite/In spite of being very tired, I couldn’t sleep. 1. They have very little money. They are happy. 🡺 ___________________________________________________________________. 2. We live in the same street. We hardly ever see each other. 🡺 ___________________________________________________________________. Exercise 2: Change the sentences so they start with despite/in spite of + V-ing/Noun. Example: Although John speaks 4 languages, he was turned down for a job. 🡺 Despite/In spite of speaking 4 languages, John was turned down for a job. 1. Although Russia is one of the largest producers of oil, it still imports petrol. 🡺 ___________________________________________________________________. 2. Although it recorded high sales, the company closed last week. 🡺 ___________________________________________________________________. Xem thêm: Cấu trúc Nevertheless trong Tiếng Anh Đáp án tham khảo Exercise 1 1. Despite/In spite of having very little money, they are happy. They are happy, despite/in spite of having very little money. 2. Despite/In spite of living in the same street, we hardly ever see each other. We hardly ever see each other, despite/in spite of living in the same street. Exercise 2 1. Despite/In spite of being one of the largest producers of oil, Russia still imports petrol. 2. Despite/In spite of high sales, the company closed last week. Trên đây là tổng quan kiến thức và bài tập của điểm ngữ pháp Despite, In spite of, Although, Though. Bạn có thể lưu lại và áp dụng luyện thi IELTS, giao tiếp hằng ngày nhé! |