Tóm tắt sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị

Chương 2 TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ

MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNGGiải thích ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử môn quản lý học Xác định được một số đóng góp lớn trước thế kỷ 20 đối với quản lý Tóm lược những đóng góp của những học giả theo quan điểm quản lý một cách khoa học 

Mô tả những đóng góp của các lý thuyết gia về hành chính

Tóm tắt cách tiếp cận định lượng đối với quản lý Mô tả những đóng góp của những người sớm ủng hộ hành vi tổ chức  Giải thích mức độ quan trọng của các nghiên cứu của Hawthorne 

Mô tả các tác động của: toàn cầu hóa, đa dạng lực lượng lao động, khởi nghiệp, kinh doanh điện tử, linh hoạt và sáng tạo, quản lý chất lượng, tổ chức học tập và tinh thần môi trường làm việc

LỊCH SỬ CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ

Xây dựng Kim tự tháp – Ai Cập trong một thời gian dài, với sự tham gia của hàng trăm nghìn người.- Ai là người nói cho công nhân những công việc cần làm?

- Ai là người đảm bảo rằng trên công trường luôn có đủ đá để công nhân liên tục làm việc? 

Người quản lýCông việc của họ -Lên kế hoạch những công việc cần làmTổ chức con người và vật liệu để thực hiệnLãnh đạo và hướng dẫn công nhân

Tổ chức kiểm tra để đảm bảo các công việc được thực hiện như kế hoạch

- Hình thức doanh nghiệp, công ty đầu tiên xuất hiện tại Venice, Italy, thế kỷ 15.- Dây chuyền đóng và lắp ráp tàu chiến qua các kênh

- Hệ thống kho chứa và hệ thống lưu trữ nguyên vật liệu, quản lý lực lượng lao động, và hệ thống kế toán ghi chép doanh thu và chi phí.

- Tổ chức và hoạt động quản lý đã tồn tại từ hàng ngàn năm trước.

Những sự kiện quan trọng trước Thế kỷ 20 - Wealths of Nations - Adam Smith, 1776- Phân công lao động – chia nhỏ các công việc thành những thao tác tỉ mỉ hơn và lặp đi lặp lại, nhờ đó tăng được năng suất 10 đinh/người/ngày vs. 48.000 đinh/10người/ngày - Cách mạng Công nghiệp (Thế kỷ 18 tại Anh)- Thay thế lao động thủ công bằng máy móc, công xưởng xuất hiện

- Các tổ chức lớn hơn đòi hỏi hoạt động quản lý chính tắc (dự báo nhu cầu, đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu, phân công lao động v.v.)

TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ CHỦ YẾU

Tóm tắt sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị
QUẢN LÝ MANG TÍNH KHOA HỌC

F.W. Taylor (1856-1915) – Các nguyên tắc của Quản lý khoa học 

- dùng các phương pháp khoa học để tìm ra “cách tốt nhất” để thực hiện một công việc  dựa trên quan điểm cải thiện năng suất và hiệu năng của lao động thủ công  ứng - - dụng phương pháp khoa học cho các công việc tại phân xưởng sản xuất - Tăng NSLĐ của công nhân bốc xếp thép bằng cách: Bố trí đúng ngườiCung cấp đúng dụng cụ lao độngCó hướng dẫn cụ thể

Thưởng bằng tiền

HÌNH 1.2: 4 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CỦA TAYLOR 

  1. Xây dựng những quy luật làm việc một cách khoa học cho mỗi phần việc của từng cá nhân, tránh cách làm việc tự nhiên
  2. Lựa chọn nhân viên một cách khoa học, sau đó huấn luyện, đào tạo và phát triển họ (trước đây, công nhân tự chọn viêc cho mình và tự huấn luyện)
  3. Hợp tác nhiệt tình với công nhân để đảm bảo rằng mọi công việc đều được hoàn thành theo đúng các nguyên tắc khoa học đã được xây dựng
  4. Phân chia công việc và trách nhiệm tương đối công bằng giữa người quản lý và nhân viên. Người quản lý chịu trách nhiệm cho những công việc phù hợp với khả năng của họ hơn là nhân viên (trước đây, hầu hết công việc và phần lớn trách nhiệm đổ hết lên đầu nhân viên). 

Frank and Lillian Gilbreth

  • sử dụng những hình vẽ về cử động để  nghiên cứu sự vận động của tay và cơ thể 
  • Loại bỏ những cử động không cần thiết
  • Microchronometer: máy bấm nhịp
  • therbligs – hệ thống phân loại 17 cử động tay cơ bản 
  • Ví dụ: Giảm số lượng cử động để xây 1 viên gạch từ 18 xuống 5.

Henri Fayol (1841-1925)

  • Quan tâm đến việc làm sao để toàn bộ tổ chức trở nên hiệu quả hơn 
  • Tập trung vào hoạt động của mọi người quản lý
  • Phát triển lý thuyết giúp hình thành hoạt động quản lý hiệu quả

14 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CỦA FAYOL

  • Phân chia công việc. Chuyên môn hóa làm tăng sản lượng bằng cách giúp cho công nhân hiệu năng hơn.
  • Quyền hạn. Người quản lý phải có khả năng ra lệnh. Quyền hạn trao cho người quản lý những quyền này. Quyền hạn, phải luôn gắn liền với trách nhiệm.
  • Kỷ luật. Nhân viên phải tuân thủ và tôn trọng những luật lệ của tổ chức.
  • Tính thống nhất của mệnh lệnh. Mỗi một nhân viên chỉ nên nhận mệnh lệnh từ chỉ một người ở cấp cao hơn.
  • Định hướng thống nhất. Tổ chức nên có một kế hoạch hành động duy nhất để hướng dẫn người quản lý và công nhân.
  • Xếp lợi ích cá nhân thấp hơn lợi ích chung. Lợi ích của bầt kỳ một cá nhân hay một nhóm nhân viên nào trong tổ chức không được vượt quá quyền lợi của tổ chức. 
  • Trả công hợp lý. Công nhân phải được trả công thỏa đáng với công sức của họ.
  • Tập trung hóa. Thuật ngữ này ám chỉ mức độ tham gia của những người thuộc cấp trong quá trình ra quyết định.
  • Chuỗi định hướng. Liên hệ quyền hạn từ cấp quản lý cao nhất đến những cấp thấp nhất trong tổ chức là chuỗi định hướng.
  • Trật tự. Con người và vật tư cần được bố trí đúng nơi, đúng lúc.
  • Công bằng. Người quản lý cần đối xử ân cần và công bằng với những người thuộc cấp
  • Sự ổn định của các vị trí nhân sự. Người quản lý cần đưa ra những kế hoạch nhân sự một cách tuần tự và đảm bảo luôn có đội ngũ thay thế đáp ứng những vị trí bỏ trống.
  • Sáng tạo. Nhân viên được tạo cơ hội để khởi đầu và thực hiện các kế hoạch sẽ nỗ lực ở mức cao nhất.
  • Tinh thần tập thể. Khích lệ tinh thần đồng đội sẽ giúp tạo ra sự hài hòa và thống nhất trong tổ chức.

Max Weber

  • Phát triển lý thuyết về cơ cấu quyền hạn và mô tả tổ chức dựa trên các mối quan hệ về quyền hạn 
  • Hành chính – loại hình tổ chức lý tưởng 
  • phân công lao động 
    • hệ thống cấp bậc được xác định rõ ràng 
    • luật lệ và qui định chi tiết 
    • mối quan hệ khách quan (không để tình cảm chi phối) 

Tóm tắt sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị
CÁCH TIẾP CẬN ĐỊNH LƯỢNG

Quá trình hoạt động (Khoa học Quản lý) 

  • Sử dụng các kỹ thuật định lượng để cải thiện việc ra quyết định 
    • ứng dụng thống kê 
    • các mô hình tối ưu hóa 
    • mô phỏng máy tính các hoạt động quản lý 
  • Qui hoạch tuyến tính – nâng cao chất lượng các quyết định phân bổ nguồn lực 
  • Phân tích lịch trình theo đường tới hạn (critical-path) – cải thiện việc lên lịch trình công việc

CÁCH TIẾP CẬN HÀNH VI TỔ CHỨC

  • Nghiên cứu hành động của con người trong công việc 
  • Những người ủng hộ đầu tiên:
    • Cuối những năm 1800s – đầu những năm 1900s
    • Tin rằng con người là tài sản quý giá nhất của tổ chức
    • Các ý tưởng tạo tiền đề cho các chương trình quản trị nhân sự khác nhau 
      • tuyển chọn nhân viên
      • khích lệ nhân viên

Tóm tắt sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị
Nghiên cứu của Hawthorne  - bắt đầu năm 1924 tại Western Electric Company

  • Khởi đầu với những nghiên cứu về tác động của các mức độ chiếu sáng đối với năng suất của công nhân.
  • Điều kiện cường độ ánh sáng ổn định vs. cường độ ánh sáng thay đổi. 
  • NSLĐ tăng khi tăng cường độ ánh sáng, nhưng không giảm khi giảm dần cường độ ánh sáng, cho đến khi ánh sáng bằng cường độ ánh trăng trong đêm.
  • Cường độ của ánh sáng không liên quan đến năng suất
  • Elton Mayo – GS tại Havard   - 1927
    • nghiên cứu thiết kế công việc, thay đổi độ dài của ngày làm việc và tuần làm việc, chế độ nghỉ ngơi, chế độ lương cá nhân và lương theo nhóm. 
  • Các qui định xã hội hoặc các tiêu chuẩn của nhóm chính là những yếu tố quyết định đối với  hành vi làm việc của mỗi cá nhân. 
  • Elton Mayo kết luận rằng:
    • Hành vi và tình cảm của mỗi cá nhân liên hệ với nhau.
    • Các ảnh hưởng của nhóm tác động đáng kể đến hành vi của cá nhân.
    • Các tiêu chuẩn của nhóm tạo ra kết quả công việc của mỗi cá nhân.
    • Và những yếu tố trên đây tác động đến kết quả nhiều hơn tiền. 
  • Những kết luận này dẫn đến sự quan tâm mới đến các yếu tố hành vi của con người trong các hoạt động của tổ chức và việc đạt được các mục tiêu. 
  • Góp phần thay đổi quan niệm thời bấy giờ: con người không khác gì so với các máy móc khác.

XU HƯỚNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ HIỆN NAY

Toàn cầu hóa

  • Tất cả các tổ chức đều đối diện với những cơ hội và thách thức của việc hoạt động trong thị trường toàn cầu 
  • Không còn tồn tại những hạn chế về biên giới giữa các nước 

Đa dạng lực lượng lao động

  • Lực lương lao động hỗn tạp về mặt giới, sắc tộc, dân tộc và tuổi tác 
  • lao động đang già đi ở Mỹ, và cơ sự tham gia đông đảo của người Châu Á và các nước Latin.
  • lao động nữ ở Nhật ngày càng nhiều
  • lực lượng lao động nhập cư ở Italy và Úc.
  • lao động trẻ ở Việt Nam và các nước đang phát triển

Khởi nghiệp (Dám nghĩ dám làm) 

  • Là quá trình trong đó mỗi cá nhân hoặc nhóm sử dụng những nỗ lực và phương tiện có tổ chức để theo đuổi những cơ hội và tạo ra giá trị và sự tăng trưởng bằng việc đáp
  • ứng những mong muốn và nhu cầu thông qua sự  sáng tạo và đặc thù.   
  • theo đuổi các cơ hội  - tận dụng sự thay đổi của môi trường để tạo ra lợi ích 
  • sáng tạo - giới thiệu những phương pháp mới để thỏa mãn những nhu cầu thị trường chưa được quan tâm (các sản phẩm và dịch vụ mới, hình thức kinh doanh mới)
  • tăng trưởng – không chấp nhận mãi nhỏ bé 

Quản lý trong thời đại Kinh doanh điện tử

Sự tham gia của internet ngày càng nhiều vào hoạt động và cơ cấu tổ chức của các DN

  • Thương mại điện tử - bất cứ hình thức trao đổi hoặc giao dịch kinh doanh nào trong đó các bên đều liên hệ với nhau qua máy tính và internet. 
  • Kinh doanh điện tử  - mô tả cách thức một tổ chức hoạt động sử dụng các liên kết điện tử (dựa trên Internet) với  các các thành viên quan trọng (nhân viên, người quản lý, khách hàng, nhà cung cấp…)
  • Intranet – hệ thống truyền thông nội bộ sử dụng công nghệ Internet và có thể chỉ có nhân viên của tổ chức có thể kết nối.

Nhu cầu đổi mới và linh hoạt 

  • Không có sự ra đời liên tục các ý tưởng mới, tổ chức sẽ lỗi thời hoặc thậm chí thất bại 
  • Phải linh họat để thích ứng với các yêu cầu của khách hàng, sự ra đời của những đối thủ cạnh tranh mới, và kỹ năng của nhân viên cũng thay đổi khi cần thiết từ dự án này sang dự án khác 

Quản lý chất lượng

  • QLCL toàn diện (TQM) – triết lý của quản lý dựa trên việc cải tiến liên tục và đáp ứng các yêu cầu và mong đợi của khách hàng  
  • Khách hàng – là những chủ thể bên trong cũng như bên ngoài có liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của tổ chức. 

TQM LÀ GÌ?

  • Tập trung cao độ vào khách hàng. Khách hàng bao gồm không chỉ những người mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, mà cả những khách hàng bên trong tổ chức.
  • Quan tâm đến cải tiến liên tục. TQM nghĩa là không bao giờ thỏa mãn. “Rất tốt” chưa phải là đủ. Chất lương luôn luôn có thể được cải tiến.
  • Tập trung vào quá trình. TQM chú trọng vào các quá trình công việc khi chất lượng của hàng hóa và dịch vụ luôn được cải tiến.  
  • Cải tiến chất lượng trong mọi công việc tổ chức thực hiện. TQM sử dụng một định nghĩa rất rộng về chất lượng. Nó không chỉ đánh giá sản phẩm cuối cùng, mà cả cách thức tổ chức phân phối các sản phẩm của mình.
  • Đo lường chính xác. TQM sử dụng các kỹ thuật thống kê để đánh giá các biến số quan trọng trong hoạt động của tổ chức. Những kết quả này lại được so sánh với các tiêu chuẩn và đối chuẩn để xác định các vấn đề, tìm kiếm nguồn gốc nguyên nhân, và loại bỏ các nguyên nhân đó. 
  • Ủy quyền cho nhân viên. TQM thu hút các thành viên tham gia vào quá trình cải tiến. Đội, nhóm được sử dụng rộng rãi trong các chương trình TQM như phương tiện để ủy quyền nhằm tìm ra và giải quyết vấn đề.

Tổ chức học tập và Quản lý tri thức  

  • Sự đổi mới không ngừng của CNTT và máy tính kết hợp với toàn cầu hóa đang tạo ra một thế giới hỗn loạn. 
  • Những hướng dẫn về quản lý trong quá khứ không còn phù hợp nữa. Các tổ chức muốn thành công trong thế kỷ 21 phải là những tổ chức có khả năng học tập và đáp ứng nhanh chóng.
  • Tổ chức học tập – tổ chức xây dựng được khả năng học tập, thích ứng và thay đổi liên tục. 
  • Tạo ra các năng lực học tập xuyên suốt tổ chức 
    • Cần hiểu rằng kiến thức cũng là một nguồn lực quan trọng 
  • Quản lý tri thức – bao hàm việc nuôi dưỡng văn hóa học tập trong đó các thành viên của tổ chức thu thập kiến thức một cách hệ thống để thu thập kiến thức và chia sẻ với những người khác trong tổ chức, cũng như đạt được kết quả tốt hơn.
  • Người quản lý phải thay đổi tư duy của bản thân họ từ ông chủ sang lãnh đạo nhóm. 
    • Học để nghe, khích lệ, huấn luyện và nuôi dưỡng 

Tóm tắt sự hình thành và phát triển của khoa học quản trị